Cải cách hành chính >> Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC Kết quả giải quyết thủ tục hành chính tháng 9 năm 2024 |
| Thực hiện Công văn số 4445/UBND-VP ngày 09/9/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền về việc báo cáo công tác Kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành... |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ PHONG THU
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 157 /BC-UBND
|
Phong Thu, ngày 05 tháng 9 năm 2024
|
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính Quý III năm 2024
Thực hiện Công văn số 694/UBND-NV ngày 28 tháng 02 năm 2022 của UBND huyện Phong Điền về việc hướng dẫn xây dựng báo cáo CCHC hàng quý, 6 tháng, năm; Thực hiện Công văn số 4146/UBND-NV ngày 21 tháng 8 năm 2024 của UBND huyện Phong Điền về việc báo cáo CCHC Quý III năm 2024; các Chương trình, Kế hoạch của UBND xã Phong Thu về công tác cải cách hành chính. UBND xã Phong Thu báo cáo cáo tình hình thực hiện công tác CCHC quý III năm 2024 và một số nhiệm vụ trọng tâm quý IV năm 2024 như sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
1. Về kế hoạch cải cách hành chính
Thực hiện Nghị quyết của Đảng ủy và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã. Ngay từ đầu năm 2024, UBND xã đã ban hành Chương trình công tác năm 2024; Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 11/01/2024 Kế hoạch triển khai Cải cách hành chính (CCHC) gắn với chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh và đào tạo nguồn nhân lực của xã Phong Thu năm 2024, qua đó xác định rõ chức năng nhiệm vụ cụ thể (có phụ lục kèm theo); Kế hoạch chuyển đổ số xã Phong Thu năm 2024; Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số, Chính quyền số, bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2024. Đồng thời xác định rõ chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận, từng cá nhân cán bộ, công chức để tổ chức thực hiện.
2. Về tổ chức chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
Để đảm bảo công tác triển khai, quán triệt gắn với việc tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các văn bản của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, Huyện ủy, HĐND huyện, Đảng ủy, HĐND xã; từ đầu năm đến nay, UBND xã đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo, điều hành kịp thời, đồng bộ, toàn diện trên các mặt công tác CCHC, đáp ứng yêu cầu công tác CCHC trên địa bàn xã, nhất là việc cụ thể hóa, áp dụng kịp thời, đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, của tỉnh, huyện đảm bảo đúng quy định của pháp luật và thực tiễn ở địa phương.
3. Về tự kiểm tra cải cách hành chính
UBND xã đã xây dựng Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 17/01/2024 về Tự kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính; kiểm soát thủ tục hành chính; Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và thực hiện ý kiến chỉ đạo năm 2024. Đồng thời chỉ đạo các bộ phận chuyên môn tham mưu thực hiện công tác tự kiểm tra công tác tổ chức triển khai thực hiện công CCHC trên các lĩnh vực: Thể chế; thủ tục hành chính (TTHC); tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC; tài chính công; hiện đại hóa nền hành chính; công tác tổ chức chỉ đạo, điều hành; việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và việc thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và xử lý của UBND xã; Việc thực hiện Chỉ thị số 26/CT-UBND ngày 25/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính; nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động bộ máy quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh; Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 25/8/2018 của UBND tỉnh về việc tăng cường quản lý công tác tổ chức bộ máy và siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Ban hành quy định về quy tắc ứng xử của CBCC, viên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của UBND tỉnh sửa đổi một số điều tại Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về thời gian làm việc hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Về công tác tuyên truyền CCHC
Căn cứ Kế hoạch 12/KH-UBND ngày 11/01/2024 của UBND huyện về việc tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn huyện Phong Điền năm 2024, UBND xã đã xây dựng và ban hành Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 11/01/2024 về tuyền truyền về cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn xã.
Công tác thông tin, tuyên truyền CCHC tiếp tục được triển khai có hiệu quả dưới nhiều hình thức như niêm yết công khai, thông qua các hội nghị, hội họp và trên đài truyền thanh và trang thông tin điện tử của xã, qua đó tạo điều kiện cho tổ chức và công dân nắm bắt được quy trình, thủ tục và giám sát việc thực hiện TTHC tại xã.
- Nội dung tuyên truyền tập trung vào việc phổ biến các chính sách, định hướng CCHC theo hướng dẫn của cấp trên; một số chủ trương, giải pháp cấp bách liên quan đến CCHC để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp vượt qua khó khăn, phục hồi sản xuất kinh doanh; tuyên truyền, hướng dẫn việc thực hiện thủ tục hành chính một cách thuận tiện, hiệu quả trong tình hình dịch bệnh diến biến phức tạp, nhất là tuyên truyền về nộp hồ sơ làm thủ tục trực tuyến và nhận kết quả giải quyết hồ sơ dưới nhiều hình thức khác nhau; Các chương trình, chính sách khuyến khích, thúc đẩy việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh, huyện; triển khai các nội dung hiện đại hóa hành chính, trọng tâm là xây dựng Chính phủ điện tử theo hướng dẫn của cấp trên; Phổ biến, hướng dẫn người dân cài đặt và sử dụng các ứng dụng đô thị thông minh được UBND tỉnh, huyện triển khai, tuyên truyền ứng dụng dịch vụ phản ánh hiện trường để người dân hiểu và tham gia thực hiện,…
- Duy trì thường xuyên việc công khai TTHC, công khai kết quả giải quyết TTHC tại Trang thông tin điện tử xã và tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp của tổ chức, công dân và doanh nghiệp về TTHC để tuyên truyền, phổ biến rộng rãi đến mọi tầng lớp nhân dân và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Đăng tải đầy đủ các TTHC thuộc các lĩnh vực quản lý trên Trang thông tin điện tử xã. Xây dựng chương trình và tổ chức tuyên truyền thường xuyên trên các phương tiện thông tin đại chúng, qua đó tạo điều kiện cho tổ chức và công dân nắm bắt thủ tục và giám sát việc thực hiện TTHC tại các cơ quan hành chính Nhà nước.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC
-
Cải cách thể chế.
UBND xã đã ban hành Kế hoạch tự kiểm tra, rà soát hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật năm 2024. Đến nay UBND xã đã tiến hành rà soát, kiểm tra 01/01 văn bản QPPL do HĐND xã ban hành. UBND xã đã ban hành Kế hoạch về theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn xã năm 2024.
2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
Công tác cải cách TTHC trên địa bàn đã từng bước đi vào nề nếp, cơ bản đáp ứng và giải quyết tốt các giao dịch hành chính đối với tổ chức, cá nhân. Công tác cải cách TTHC gắn với cơ chế một cửa, một cửa liên thông được rà soát, kiểm soát chặt chẽ và nâng cao chất lượng TTHC trong tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý. Việc công khai TTHC trên Trang thông tin điện tử của đơn vị và các phương tiện thông tin đại chúng luôn được chú trọng.
a. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định
- UBND xã đã ban hành Quyết định về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn xã; thực hiện tốt công tác công bố, công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định, làm cơ sở cho công tác tổ chức thực hiện thủ tục hành chính và phòng ngừa, hạn chế tham nhũng, tiêu cực, nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức trong việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
- Thực hiện niêm yết công khai, rõ ràng, đầy đủ các thủ tục hành chính cấp xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên Trang thông tin điện tử xã; đồng thời thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính theo đúng nội dung đã được UBND tỉnh công bố. Chỉ đạo các cơ quan liên quan công khai; tổ chức tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính (TTHC) theo các Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh[1]. Đồng thời, chỉ đạo Văn phòng UBND xã thường xuyên thực hiện công tác thống kê bổ sung thủ tục hành chính mới ban hành sau khi UBND tỉnh có quyết định công bố bộ thủ tục hành chính mới và rà soát thủ tục hành chính hết hiệu lực, tiến hành rà soát, áp dụng ngay các quy định mới khi các Bộ, ngành Trung ương, các sở ngành của tỉnh hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung. Thường xuyên kiểm tra việc niêm yết, công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã đảm bảo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện đúng quy định.
b. Công tác rà soát, đơn giản hóa TTHC
UBND xã đã ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024; Kế hoạch tự kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính; kiểm soát thủ tục hành chính; Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và thực hiện ý kiến chỉ đạo năm 2024.
c. Tình hình, kết quả giải quyết TTHC
- Thường xuyên kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Chỉ đạo thực hiện việc xử lý, luân chuyển hồ sơ đảm bảo quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC.
- Tiếp tục triển khai dịch vụ bưu chính công ích (BCCI).
- Thực hiện nghiêm túc quy trình xin lỗi đúng theo quy định.
- Thường xuyên thực hiện công tác thống kê bổ sung TTHC mới ban hành sau khi UBND tỉnh có quyết định công bố bộ TTHC mới và rà soát TTHC hết hiệu lực, đồng thời áp dụng ngay khi có văn bản mới được sửa đổi, bổ sung. Thường xuyên tự kiểm tra việc niêm yết, công bố, công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã, đảm bảo thuận lợi cho tổ chức, công dân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện đúng quy định; làm cơ sở cho công tác tổ chức thực hiện TTHC và phòng ngừa, hạn chế tham nhũng, tiêu cực, nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức trong việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
- Đã niêm yết đầy đủ kết quả giải quyết TTHC của đơn vị lên trang thông tin điện tử của xã theo định kỳ hàng tháng.
- Kết quả thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: UBND xã đã chỉ đạo công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết các TTHC theo đúng nội dung đã được UBND tỉnh công bố, đồng thời tiến hành niêm yết đầy đủ, công khai các hồ sơ thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, giấy tờ, hồ sơ và thời gian giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền của UBND xã tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả xã, để thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và đúng theo quy định. UBND xã đã ban hành Quyết định điều chỉnh một số điều Quy chế tổ chức và hoạt động Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã Phong Thu; Quyết định việc kiện toàn Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã Phong Thu; Quyết định kiện toàn Bố trí công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã Phong Thu; Chỉ đạo Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thực hiện việc xử lý, luân chuyển hồ sơ đảm bảo quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC: Lập đầy đủ sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, phiếu tiếp nhận hồ sơ, phiếu kiểm soát hồ sơ, phiếu hướng dẫn hồ sơ, phiếu gia hạn hồ sơ, thông báo trả kết quả và hướng dẫn điều chỉnh nội dung hồ sơ, …để đánh giá chất lượng giải quyết hồ sơ theo quy trình ISO. Đồng thời đã áp dụng việc luân chuyển các hồ sơ liên thông qua dịch vụ bưu chính công ích. Tổ chức lấy ý kiến mức độ hài lòng của công dân, tổ chức, đồng thời niêm yết công khai kết quả khảo sát tại trụ sở và trên trang thông tin điện tử của xã.
- Kết quả thống kê hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông như sau:
Việc giải quyết TTHC đã có những chuyển biến rõ rệt: thái độ phục vụ của CBCC, tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tận tình, chuyên nghiệp.
Tổng số hồ sơ tiếp nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả từ ngày 06/06/2024 đến hết ngày 06/9/2024 (bao gồm cả hồ sơ giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; theo dịch vụ công trực tuyến) là 51 hồ sơ.
Kết quả giải quyết TTHC: Số hồ sơ đã giải quyết 51 hồ sơ. Trong đó: Số hồ sơ giải quyết đúng hạn, trước hạn 50 hồ sơ, trễ hạn: 1 hồ sơ; Số hồ sơ đang giải quyết trong hạn 0 hồ sơ.
Số hồ sơ liên thông 16 hồ sơ: Số hồ sơ đã giải quyết đúng hạn 16 hồ sơ, số hồ sơ giải quyết quá hạn 0 hồ sơ; Số hồ sơ đang giải quyết 0 hồ sơ.
- Tỷ lệ số hóa hồ sơ TTHC đạt 100%.
- TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: 16 hồ sơ.
- TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: 34 hồ sơ.
- TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: 01 hồ sơ.
- Hồ sơ chứng thực bản sao điện tử: 0 hồ sơ.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
Thực hiện Kế hoạch số 54-KH/HU ngày 01/6/2018 của Ban Thường vụ huyện Phong Điền thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) và Đề án tinh giản biên chế của UBND huyện Phong Điền, UBND xã đã tiến hành rà soát, quy hoạch, bố trí cán bộ công chức đảm bảo theo quy định.
Công tác quản lý, sử dụng cán bộ, công chức của xã được thực hiện đảm bảo, hiệu quả, công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức thường xuyên được quan tâm thực hiện. UBND xã đã rà soát bố trí, kiện toàn lại những người hoạt động không chuyên trách theo Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND ngày 26/01/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Trên cơ sở hướng dẫn của Thông tư 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về CBCC cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố. UBND xã đã phân công nhiệm vụ cho CBCC theo Thông tư 13/2019/TT-BNV của Bộ Nội vụ, việc sắp xếp tổ chức các bộ phận chuyên môn bước đầu đã có nhiều tiến bộ đáng kể, các bộ phận được phân công trách nhiệm rõ ràng, rành mạch, nêu cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thể hiện được tính chuyên nghiệp, từng CBCC.
Hiện tại xã Phong Thu có 09 đơn vị thôn, công tác nhân sự ở thôn được bố trí, sắp xếp đảm bảo theo quy định.
4. Cải cách chế độ công vụ
Việc bố trí số lượng cán bộ, công chức xã đảm bảo theo đúng quy định tại Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, ở tổ dân phố: xã Phong Thu được bố trí 20 định biên, số lượng hiện có 18/20 định biên (trong đó: 08 cán bộ chuyên trách, 10 công chức).
Việc bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách đảm bảo theo đúng quy định tại tại Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND ngày 26/01/2024 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế “Quy định chức danh, chế độ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”. UBND xã đã rà soát và bố trí UBND xã đã rà soát và bố trí các chức danh bán chuyên trách cấp xã 08 người trên 08 chức danh (trong đó kiêm nhiệm 01 chức danh).
Kết quả đào tạo, bồi dưỡng CBCC: 07/8 cán bộ có trình độ đại học
(01 trung cấp); 10/10 công chức có trình độ đại học
Đã cử CBCC tham gia đầy đủ các đợt tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ do cấp trên tổ chức.
Tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính: Sau khi tổ chức quán triệt Chỉ thị số 26/CT-UBND ngày 25/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh; UBND xã đã ban hành Công văn số 20/CV-UBND ngày 22/02/2023 về việc tiếp tục đẩy mạnh kỷ cương, kỷ luật hành chính và nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động bộ máy quản lý nhà nước. Tất cả CBCC chấp hành nghiêm kỷ cương, kỷ luật hành chính, tác phong, thời gian, lề lối làm việc.
Tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính: Tất cả CB, CC chấp hành nghiêm kỷ cương, kỷ luật hành chính, tác phong, thời gian, lề lối làm việc. Đã triển khai ban hành lại Quy chế làm việc và nội quy, quy chế tại bộ phận một cửa đúng theo quy định.
5. Cải cách tài chính công
UBND xã đã ban hành Quyết định về việc ban hành Quy chế quản lý sử dụng tài sản công và Quyết định về việc ban hành Quy chế chi nội bộ tại cơ quan năm 2024. Sau khi ban hành các bộ phận chuyên môn thực hiện theo chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng CB, CC và kinh phí quản lý hành chính, bảo đảm nhu cầu cho các hoạt động thường xuyên trong năm. Thực hiện dân chủ, công khai minh bạch về tài chính công.
6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số.
a) Ứng dụng công nghệ thông tin.
- UBND xã ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) gắn với chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn xã Phong Thu giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch về ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số, Chính quyền số, bảo đảm an toàn thông tin mạng và triển khai việc số hóa kết quả giải quyết TTHC năm 2024. Duy trì việc sử dụng thường xuyên hộp thư công vụ trong hoạt động của cơ quan, sử dụng có hiệu quả các phần dùng chung, để tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác hiện đại hóa nền hành chính, UBND xã đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan, duy trì thực hiện các phần mềm của UBND huyện, thường xuyên theo dõi, cập nhật các thông tin hoạt động như giấy mời qua mạng, cổng dịch vụ công tập trung của tỉnh, trang điều hành tác nghiệp đa cấp …
- Nâng cao chất lượng sử dụng hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng CPNET và mạng Internet tập trung, áp dụng các chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành; thực hiện việc cập nhật thông tin và trao đổi, chia sẽ thông tin giữa các bộ phận chuyên môn, với các cơ quan, cơ quan cấp trên qua mạng Internet. Thực hiện ứng dụng phần mềm xử lý dịch vụ công trong tiếp nhận, xử lý hồ sơ, TTHC nhằm mục tiêu kết nối, liên thông trong giải quyết TTHC cho tổ chức, công dân. Đa số CB, CC xã đã tiến hành áp dụng và thực hiện thuần thục phần mềm Quản lý văn bản và điều hành, tích hợp ý kiến chỉ đạo theo chỉ đạo của UBND tỉnh và UBND huyện.
- Đã kiện toàn Ban biên tập Trang thông tin điện tử xã Phong Thu nhằm cập nhật, đăng tải các tin bài đảm bảo.
b) Tình hình áp dụng, duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 16/01/2024 về xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến, mở rộng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại xã, qua đó UBND xã ban hành Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 05/01/2024 về việc Công bố và ban hành Mục tiêu chất lượng và Kế hoạch thực hiện Mục tiêu chất lượng năm 2024 theo yêu cầu của Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của UBND xã năm 2024. Thực hiện giải quyết TTHC thuộc trách nhiệm thụ lý, giải quyết theo quy trình đã xây dựng, đồng thời duy trì việc rà soát các văn bản pháp lý, cập nhận vào hệ thống tài liệu theo yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng.
UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 107/KH-UBND ngày 22/5/2024 về đánh giá nội bộ; Chương trình số 02/CTr-UBND ngày 22/5/2024 về đánh giá nội bộ; Quyết định số 163/QĐ-UBND ngày 10/7/2024 về việc thành lập Đoàn đánh giá chất lượng nội bộ Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 năm 2024 tại UBND xã Phong Thu (Báo cáo số 150/BC-UBND ngày 23/8/2024 về kết quả đánh giá nội bộ năm 2024).
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những kết quả tích cực đã đạt được
- Công tác CCHC được UBND xã tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện nghiêm túc, các văn bản chỉ đạo thực hiện CCHC được ban hành kịp thời.
- Quá trình tổ chức, triển khai thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và các văn bản của cấp trên được thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả; phát huy tinh thần tự chủ, tự giác của từng cán bộ, công chức trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của cơ quan.
- Việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả đã tạo thuận lợi và được người dân, tổ chức đồng tình ủng hộ.
- Việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước và giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn xã đã xây dựng và áp dụng được các quy trình giải quyết công việc một cách khoa học; từng bước cải tiến phương pháp làm việc, tạo điều kiện thuận lợi cho từng cán bộ, công chức, giải quyết công việc thông suốt, kịp thời, hiệu quả; đơn giản hóa các quy trình và rút ngắn thời gian giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức.
2. Những tồn tại, hạn chế
- Công tác tuyên truyền về CCHC chưa được chú trọng; nội dung tuyên truyền còn thiếu trọng tâm, chưa phong phú về hình thức.
- Một số CBCCVC chưa đề cao trách nhiệm trong thực hiện công vụ, nhiệm vụ được giao; ý thức kỷ luật lao động chưa cao, chưa chấp hành tốt kỷ cương, kỷ luật hành chính, vẫn còn trường hợp đi muộn về sớm làm ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả công việc, ảnh hưởng đến tác phong và uy tín của CBCC.
- Việc giải quyết một số hồ sơ, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông còn thiếu kịp thời dẫn đến vẫn còn hồ sơ trễ hẹn; tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giao trả trực tuyến ở mức độ 3, mức độ 4 còn thấp.
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM.
1. Tiếp tục nâng cao nhận thức, trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) hàng năm của xã đối với CBCC trong quá trình thực thi công vụ; nâng cao nhận thức của mọi tầng lớp nhân dân về công tác CCHC, cải cách thủ tục hành chính (TTHC) góp phần tham gia giám sát quá trình thực thi công vụ của CBCC.
2. Nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết để ra mắt Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã. Nâng cao tỷ lệ hồ sơ thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong giải quyết TTHC cho tổ chức, công dân. Tăng cường khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, công dân trong thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn xã theo Quyết định 1709/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
3. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng hành chính, nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, công chức. Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức với cơ cấu và số lượng hớp lý theo hướng tin gọn bộ máy. Quản lý chặt chẽ công tác xây dựng, ban hành và nâng cao chất lượng văn bản QPPL, văn bản quản lý Nhà nước do UBND xã ban hành.
4. Tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động của Trang thông tin điện tử xã và hiệu quả sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ cũng như các phần mềm dùng chung của huyện, tỉnh.
5. Thường xuyên cập nhật và nghiên cứu các văn bản của cấp trên về thể chế hành chính, tăng cường hơn nữa về quy trình ban hành và xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND nhằm nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương. Đẩy mạnh áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan, nhất là các bộ phận chuyên môn của xã.
6. Tiếp tục theo dõi, đôn đốc cán bộ, công chức UBND xã thực hiện tốt kỷ luật, kỷ cương hành chính, nội quy, quy chế làm việc theo quy định tại Chỉ thị số 32/CT-UBND ngày 22/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh và Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và thực hiện tốt thời gian làm việc theo Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về thời gian làm việc hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
V. NHỮNG KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC
Trình độ và kỹ năng công nghệ thông tin của người dân còn hạn chế, người dân không có nhu cầu nộp hồ sơ TTHC trực tuyến dẫn đến chỉ số tiếp nhận hồ sơ trực tuyến thấp.
Trên đây là báo cáo tình hình thực hiện công tác Cải cách hành chính quý III năm 2024 và một số nhiệm vụ trọng tâm quý IV năm 2024. UBND xã Phong Thu kính báo cáo UBND huyện Phong Điền đã thực hiện như nội dung công văn./.
Nơi nhận:
- UBND huyện Phong Điền;
- Phòng nội vụ huyện;
- TV.Đảng uỷ xã;
- TT.HĐND xã;
- CT, PCT.UBND xã;
- Mặt trận, các đoàn thể;
- Các ngành chuyên môn của UBND xã;
- Lưu VP.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Nam
|
Phụ lục 1
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CCHC
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
I. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC
TT
|
Nội dung
|
Số nhiệm vụ
|
Đã hoàn thành
|
Chưa hoàn thành
|
Số nhiệm vụ
|
Tỷ lệ
|
Số nhiệm vụ
|
Tỷ lệ
|
Lý do chưa hoàn thành
|
1
|
Cải cách thể chế
|
2
|
2
|
100%
|
0
|
100%
|
Đang thực hiện
|
2
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
3
|
2
|
66%
|
1
|
40%
|
Đang thực hiện
|
3
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
|
2
|
2
|
100%
|
0
|
100%
|
Chưa có thay đổi
|
4
|
Cải cách chế độ công vụ
|
2
|
2
|
100%
|
0
|
100%
|
Chưa có thay đổi
|
5
|
Cải cách tài chính công
|
2
|
1
|
50%
|
1
|
50%
|
Chưa đến kỳ
|
6
|
Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
|
3
|
3
|
100%
|
0
|
100%
|
Đang thực hiện
|
7
|
Công tác chỉ đạo điều hành và tuyên truyền
|
2
|
2
|
100%
|
0
|
100%
|
Chưa đến kỳ
|
TỔNG CỘNG
|
16
|
14
|
87.5%
|
2
|
12,5%
|
Đang thực hiện
|
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CỤ THỂ CÁC NHIỆM VỤ CCHC
TT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Kết quả thực hiện
|
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Kiểm tra, rà soát văn bản QPPL
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 28/01/2024
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
2
|
Xây dựng kế hoạch và báo cáo công tác theo dõi THPL
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 20/01/2024
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng kế hoạch rà soát TTHC năm 2024
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
|
Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 10/01/2024
|
2
|
Xây dựng kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2024
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
|
Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 15/01/2024
|
3
|
Khảo sát lấy ý kiến về mức độ hài lòng trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn xã
|
100% các kiến nghị về TTHC của tổ chức, cá nhân được giải quyết theo quy định
|
Đã triển khai
|
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
1
|
Phân công nhiệm vụ đối với CBCC và những người hoạt động không chuyên trách năm 2024
|
Quyết định
|
Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 20/01/2024
|
2
|
Kiện toàn, bố trí công chức làm việc tại bộ phận TN&TKQ
|
Quyết định
|
Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 15/9/2023
|
IV. CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1
|
Tham gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2024
|
Quyết định cử đi học, danh sách đăng ký
|
Thực hiện đầy đủ
|
2
|
Đánh giá, phân loại, khen thưởng đối với cán bộ, công chức, người lao động theo quy định của pháp luật
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Triển khai và thực hiện tốt cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
2
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý hoặc lồng ghép trong quy chế chi tiêu nội bộ trong năm hiện hành
|
Quyết định ban hành Quy chế
|
Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 25/01/2024
|
VI. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
1
|
Ứng dụng CNTT
|
|
Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 13/01/2024
|
2
|
Xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 tại xã
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 09/01/2024
|
3
|
Công bố mục tiêu chất lượng năm 2024
|
Quyết định
|
Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 16/01/2024
|
VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH VÀ TUYÊN TRUYỀN
|
1
|
Kế hoạch tuyên truyền Cải cách hành chính năm 2024
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 12/01/2024
|
2
|
Báo cáo công tác Cải cách hành chính năm 2024
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
Phụ lục 2
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH QUÝ III NĂM 2024
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số:157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
|
1.
|
Số văn bản chỉ đạo CCHC đã ban hành (Kết luận, chỉ thị, công văn chỉ đạo, quán triệt)
|
Văn bản
|
9
|
|
|
2.
|
Tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch CCHC năm (Lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
%
|
87.5
|
|
|
2.1
|
Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch
|
Nhiệm vụ
|
16
|
|
|
2.2
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
14
|
|
|
3.
|
Kiểm tra CCHC
|
|
|
|
|
3.1
|
Số cơ quan, đơn vị thuộc UBND huyện đã kiểm tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
|
3.2
|
Số UBND cấp xã đã kiểm tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
|
3.3
|
Tỷ lệ xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
%
|
0
|
|
|
3.3.1
|
Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
Vấn đề
|
0
|
|
|
3.3.2
|
Số vấn đề phát hiện đã xử lý xong
|
Vấn đề
|
0
|
|
|
4.
|
Kiểm tra việc thực hiện quy định pháp luật về quản lý, sử dụng công chức, viên chức và tổ chức bộ máy
|
|
|
|
|
4.1.
|
Số cơ quan, đơn vị được kiểm tra
|
%
|
0
|
|
|
4.2.
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đã hoàn thành việc thực hiện kết luận kiểm tra
|
%
|
0
|
|
|
5.
|
Thực hiện nhiệm vụ UBND huyện giao
|
|
|
|
|
5.1
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
Nhiệm vụ
|
26
|
|
|
5.2
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn
|
Nhiệm vụ
|
24
|
|
|
5.3
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn
|
Nhiệm vụ
|
2
|
|
|
5.4
|
Số nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
6.
|
Thực hiện nhiệm vụ UBND tỉnh giao
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
6.2
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
6.3.
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
6.4.
|
Số nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
7.
|
Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức
|
Có = 1; Không = 0
|
1
|
|
|
7.1.
|
Số lượng phiếu khảo sát
|
Số lượng
|
33
|
|
|
7.2.
|
Hình thức khảo sát
|
Trực tuyến = 0
Phát phiếu = 1
Kết hợp = 2
|
1
|
|
|
8.
|
Tổ chức đối thoại của lãnh đạo với người dân, cộng đồng doanh nghiệp
|
Không = 0
Có = 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số:157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
|
1.
|
Tổng số VBQPPL do địa phương ban hành
|
Văn bản
|
|
|
|
1.1.
|
Số VBQPPL do cấp huyện ban hành
|
Văn bản
|
|
|
|
1.2.
|
Số VBQPPL do cấp xã ban hành
|
Văn bản
|
1
|
|
|
2.
|
Kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
|
|
|
|
2.1.
|
Số VBQPPL đã kiểm tra theo thẩm quyền
|
Văn bản
|
0
|
|
|
2.2.
|
Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau kiểm tra
|
%
|
|
|
|
2.2.1.
|
Tổng số VBQPPL cần phải xử lý sau kiểm tra
|
Văn bản
|
0
|
|
|
2.2.2.
|
Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong
|
Văn bản
|
0
|
|
|
3.
|
Rà soát VBQPPL
|
|
|
|
|
3.1.
|
Số VBQPPL đã rà soát
|
Văn bản
|
2
|
|
|
3.2.
|
Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau rà soát
|
%
|
|
|
|
3.2.1.
|
Tổng số VBQPPL cần phải xử lý sau rà soát
|
Văn bản
|
0
|
|
|
3.2.2.
|
Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong
|
Văn bản
|
0
|
|
|
Phụ lục 4
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số:157/BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
|
1.
|
Thống kê TTHC
|
|
|
|
|
1.1.
|
Số TTHC đã được phê duyệt phương án đơn giản hóa
|
Thủ tục
|
|
|
|
1.2.
|
Số TTHC thuộc lĩnh vực phụ trách của cơ quan, đơn vị, địa phương được UBND tỉnh công bố mới
|
Thủ tục
|
2
|
Ban hành mới 1
|
|
1.3.
|
Số TTHC thuộc lĩnh vực phụ trách của cơ quan, đơn vị, địa phương được UBND tỉnh công bố bãi bỏ, thay thế
|
Thủ tục
|
|
|
|
1.4.
|
Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại địa phương
|
Thủ tục
|
130
|
|
|
1.4.1.
|
Số TTHC cấp huyện (Bao gồm cả TTHC của cơ quan ngành dọc)
|
Thủ tục
|
|
|
|
1.4.2.
|
Số TTHC cấp xã (Bao gồm cả TTHC của cơ quan ngành dọc)
|
Thủ tục
|
130
|
|
|
2.
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
|
|
|
|
2.1.
|
Số TTHC liên thông cùng cấp
|
Thủ tục
|
|
|
|
2.2.
|
Số TTHC liên thông giữa các cấp chính quyền
|
Thủ tục
|
|
|
|
2.3.
|
Số TTHC đã thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
|
Thủ tục
|
|
|
|
3.
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
|
|
|
|
3.1.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do các sở, ngành tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
|
|
|
3.1.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong
|
Hồ sơ
|
|
|
|
3.1.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn
|
Hồ sơ
|
|
|
|
3.2.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
|
|
|
3.2.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong
|
Hồ sơ
|
|
|
|
3.2.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn
|
Hồ sơ
|
|
|
|
3.3.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
96,2%
|
|
|
3.3.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong
|
Hồ sơ
|
1.364
|
|
|
3.3.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn
|
Hồ sơ
|
1.313
|
|
|
3.4.
|
Tỷ lệ giải quyết phản ánh, kiến nghị (PAKN) về quy định TTHC
|
%
|
100%
|
Không có PAKN
|
|
3.4.1.
|
Tổng số PAKN đã tiếp nhận (trực tiếp hoặc do cơ quan có thẩm quyền chuyển đến)
|
PAKN
|
0
|
|
|
3.4.2.
|
Số PAKN đã giải quyết xong
|
PAKN
|
0
|
|
|
Phụ lục 5
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số:157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
|
|
|
|
1.1
|
UBND cấp huyện đã hoàn thành việc sắp xếp các phòng chuyên môn đáp ứng các tiêu chí theo quy định của tỉnh, Chính phủ
|
|
|
|
1.2.
|
Số tổ chức liên ngành do cấp huyện thành lập
|
Tổ chức
|
|
|
1.3.
|
Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) tại địa phương
|
|
|
|
1.3.1
|
Số ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.3.2
|
Tỷ lệ ĐVSNCL đã cắt giảm so với năm 2015
|
%
|
|
|
2.
|
Số liệu về biên chế công chức
|
|
|
|
2.1.
|
Tổng số biên chế được giao trong năm
|
Người
|
10
|
|
2.2.
|
Tổng số biên chế có mặt tại thời điểm báo cáo
|
Người
|
10
|
|
2.3.
|
Số hợp đồng lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức hành chính
|
Người
|
|
|
2.4.
|
Số biên chế đã tinh giản trong kỳ báo cáo
|
Người
|
|
|
2.5.
|
Tỷ lệ phần trăm biên chế đã tinh giản so với năm 2015
|
%
|
0.00
|
|
3.
|
Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
0
|
|
3.1.
|
Tổng số người làm việc được giao
|
Người
|
|
|
3.2.
|
Tổng số người làm việc có mặt tại thời điểm báo cáo
|
Người
|
|
|
3.3.
|
Số người đã tinh giản trong kỳ báo cáo
|
Người
|
|
|
3.4.
|
Tỷ lệ % đã tinh giản so với năm 2015
|
%
|
|
|
Phụ lục 6
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 157/BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Vị trí việc làm của công chức, viên chức
|
|
|
|
1.1.
|
Số cơ quan, tổ chức hành chính đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
1.2.
|
Số đơn vị sự nghiệp đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
1.3.
|
Số cơ quan, tổ chức có vi phạm trong thực hiện vị trí việc làm phát hiện qua thanh tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
2.
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
|
0
|
|
2.1.
|
Số công chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển)
|
Người
|
|
|
2.2.
|
Số công chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt.
|
Người
|
|
|
2.3.
|
Số cán bộ, công chức cấp xã được xét chuyển thành công chức cấp huyện trở lên.
|
Người
|
|
|
2.4.
|
Số viên chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển).
|
Người
|
|
|
2.5.
|
Số viên chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt.
|
Người
|
|
|
3.
|
Số lượng lãnh đạo quản lý được tuyển chọn, bổ nhiệm thông qua thi tuyển (Lũy kế từ đầu năm)
|
Người
|
0
|
|
4.
|
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật (cả về Đảng và chính quyền).
|
|
0
|
|
4.1.
|
Số lãnh đạo cấp huyện bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.2.
|
Số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.3.
|
Số lãnh đạo cấp xã bị kỷ luật.
|
Người
|
0
|
|
4.4.
|
Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị SNCL bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
Phụ lục 7
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
|
1.
|
Tỷ lệ thực hiện Kế hoạch giải ngân vốn đầu tư công
|
%
|
|
|
|
1.1.
|
Kế hoạch được giao
|
Triệu đồng
|
8,955,0
|
tỷ đồng
|
|
1.2.
|
Đã thực hiện
|
Triệu đồng
|
769,0
|
tỷ đồng
|
|
2.
|
Thực hiện tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) tại địa phương (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
|
|
|
|
2.1.
|
Tổng số ĐVSN công lập tại địa phương
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.2.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.3.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.4.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.4.1.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 70% - dưới 100% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.4.2.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 30% - dưới 70% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.4.3.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 10% - dưới 30% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.5.
|
Số ĐVSN do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.6.
|
Số lượng ĐVSN đã chuyển đổi thành công ty cổ phần (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
Phụ lục 8
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 157/BC-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Cập nhật Kiến trúc chính quyền điện tử phiên bản mới nhất
|
Chưa = 0
Hoàn thành = 0
|
1
|
|
2.
|
Xây dựng và vận hành Hệ thống họp trực tuyến
Liên thông 2 cấp: Từ UBND tỉnh - 100% UBND các huyện.
Liên thông 3 cấp: Từ UBND tỉnh - 100% UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Chưa có = 0
2 cấp = 1
3 cấp = 2
|
2
|
|
3.
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
|
%
|
100
|
|
4.
|
Triển khai xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP).
|
Chưa = 0
Đang làm = 1
Hoàn thành = 1
|
|
|
5.
|
Số liệu về trao đổi văn bản điện tử
|
|
|
|
5.1.
|
Thực hiện kết nối, liên thông các Hệ thống quản lý văn bản điều hành từ cấp tỉnh đến cấp xã
|
|
|
|
5.1.1.
|
UBND cấp huyện đã kết nối, liên thông với UBND tỉnh
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ phòng, ban đã kết nối, liên thông với UBND huyện
|
%
|
|
|
5.1.3.
|
Tỷ lệ UBND cấp xã đã kết nối, liên thông với UBND huyện.
|
%
|
100
|
|
5.2.
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của địa phương (Chỉ thống kê tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử; sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi trường điện tử).
|
%
|
100
|
|
5.2.1
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của UBND cấp huyện
|
%
|
|
|
5.2.2
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của các phòng, ban cấp huyện
|
|
|
|
5.2.3
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của UBND cấp xã
|
%
|
100
|
|
5.3.
|
Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử tập trung của tỉnh
|
|
|
|
5.3.1.
|
Cấp huyện đã kết nối liên thông với Hệ thống
|
|
|
|
5.3.2
|
Tỷ lệ phòng, ban đã kết nối liên thông với Hệ thống
|
%
|
|
|
5.3.3.
|
Tỷ lệ đơn vị cấp xã đã kết nối liên thông với Hệ thống
|
%
|
100
|
|
6.
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
|
|
|
6.1.
|
Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
%
|
|
|
6.1.1.
|
Tổng số TTHC đủ điều kiện cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
Thủ tục
|
25
|
|
6.1.2.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
Thủ tục
|
25
|
|
6.1.3.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến
|
Thủ tục
|
0
|
|
6.2.
|
Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
%
|
|
|
6.2.1.
|
Tổng số TTHC đủ điều kiện cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
Thủ tục
|
64
|
|
6.2.2.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
Thủ tục
|
64
|
|
6.2.3.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4 có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến
|
Thủ tục
|
0
|
|
6.3.
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên Cổng DVC quốc gia
|
%
|
|
|
6.3.1.
|
Tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 của địa phương
|
Thủ tục
|
2
|
|
6.3.2.
|
Số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên Cổng DVC quốc gia
|
Thủ tục
|
2
|
|
6.4.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận trực tuyến mức độ 3 và 4 (Chỉ thống kê đối với các TTHC mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ)
|
%
|
|
|
6.4.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận (cả trực tiếp và trực tuyến)
|
Hồ sơ
|
|
|
6.4.2.
|
Số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận trực tuyến
|
Hồ sơ
|
|
|
6.5.
|
Tỷ lệ TTHC được tích hợp, triển khai thanh toán trực tuyến
|
%
|
|
|
6.5.1.
|
Tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính (tất cả các TTHC có phát sinh phí, lệ phí,…)
|
Thủ tục
|
|
|
6.5.2.
|
Số TTHC đã được tích hợp, triển khai thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia hoặc trên Cổng DVC của tỉnh.
|
Thủ tục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Quyết định số 1026/QĐ-UBND về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp xã; Quyết định số 1082/QĐ-UBND về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế (bao gồm thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã); Quyết định số 1080/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã và UBND cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số 1442/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải của UBND cấp xã và UBND cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
| TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP GIẢI QUYẾT TTHC
(Từ ngày 1/8/2024 đến ngày 30/08/2024)
|
| TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP GIẢI QUYẾT TTHC
(Từ ngày 1/7/2024 đến ngày 31/07/2024)
|
| BÁO CÁO
Công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
Quý II năm 2024
(Từ ngày 14/3/2024... |
| BÁO CÁO
Công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
Quý I năm 2024 (Từ ngày 15/12/2023 đến... |
| UBND xã Phong Thu thông báo kết quả tiếp nhận , giải quyết TTHC tháng 5 năm 2024 tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả như sau: |
| | | Các tin khác | |
Cải cách hành chính >> Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC Kết quả giải quyết thủ tục hành chính tháng 9 năm 2024 |
| Thực hiện Công văn số 4445/UBND-VP ngày 09/9/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền về việc báo cáo công tác Kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành... |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ PHONG THU
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 157 /BC-UBND
|
Phong Thu, ngày 05 tháng 9 năm 2024
|
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính Quý III năm 2024
Thực hiện Công văn số 694/UBND-NV ngày 28 tháng 02 năm 2022 của UBND huyện Phong Điền về việc hướng dẫn xây dựng báo cáo CCHC hàng quý, 6 tháng, năm; Thực hiện Công văn số 4146/UBND-NV ngày 21 tháng 8 năm 2024 của UBND huyện Phong Điền về việc báo cáo CCHC Quý III năm 2024; các Chương trình, Kế hoạch của UBND xã Phong Thu về công tác cải cách hành chính. UBND xã Phong Thu báo cáo cáo tình hình thực hiện công tác CCHC quý III năm 2024 và một số nhiệm vụ trọng tâm quý IV năm 2024 như sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
1. Về kế hoạch cải cách hành chính
Thực hiện Nghị quyết của Đảng ủy và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã. Ngay từ đầu năm 2024, UBND xã đã ban hành Chương trình công tác năm 2024; Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 11/01/2024 Kế hoạch triển khai Cải cách hành chính (CCHC) gắn với chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh và đào tạo nguồn nhân lực của xã Phong Thu năm 2024, qua đó xác định rõ chức năng nhiệm vụ cụ thể (có phụ lục kèm theo); Kế hoạch chuyển đổ số xã Phong Thu năm 2024; Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số, Chính quyền số, bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2024. Đồng thời xác định rõ chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận, từng cá nhân cán bộ, công chức để tổ chức thực hiện.
2. Về tổ chức chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
Để đảm bảo công tác triển khai, quán triệt gắn với việc tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các văn bản của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, Huyện ủy, HĐND huyện, Đảng ủy, HĐND xã; từ đầu năm đến nay, UBND xã đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo, điều hành kịp thời, đồng bộ, toàn diện trên các mặt công tác CCHC, đáp ứng yêu cầu công tác CCHC trên địa bàn xã, nhất là việc cụ thể hóa, áp dụng kịp thời, đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, của tỉnh, huyện đảm bảo đúng quy định của pháp luật và thực tiễn ở địa phương.
3. Về tự kiểm tra cải cách hành chính
UBND xã đã xây dựng Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 17/01/2024 về Tự kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính; kiểm soát thủ tục hành chính; Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và thực hiện ý kiến chỉ đạo năm 2024. Đồng thời chỉ đạo các bộ phận chuyên môn tham mưu thực hiện công tác tự kiểm tra công tác tổ chức triển khai thực hiện công CCHC trên các lĩnh vực: Thể chế; thủ tục hành chính (TTHC); tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC; tài chính công; hiện đại hóa nền hành chính; công tác tổ chức chỉ đạo, điều hành; việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và việc thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và xử lý của UBND xã; Việc thực hiện Chỉ thị số 26/CT-UBND ngày 25/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính; nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động bộ máy quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh; Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 25/8/2018 của UBND tỉnh về việc tăng cường quản lý công tác tổ chức bộ máy và siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Ban hành quy định về quy tắc ứng xử của CBCC, viên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của UBND tỉnh sửa đổi một số điều tại Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về thời gian làm việc hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Về công tác tuyên truyền CCHC
Căn cứ Kế hoạch 12/KH-UBND ngày 11/01/2024 của UBND huyện về việc tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn huyện Phong Điền năm 2024, UBND xã đã xây dựng và ban hành Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 11/01/2024 về tuyền truyền về cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn xã.
Công tác thông tin, tuyên truyền CCHC tiếp tục được triển khai có hiệu quả dưới nhiều hình thức như niêm yết công khai, thông qua các hội nghị, hội họp và trên đài truyền thanh và trang thông tin điện tử của xã, qua đó tạo điều kiện cho tổ chức và công dân nắm bắt được quy trình, thủ tục và giám sát việc thực hiện TTHC tại xã.
- Nội dung tuyên truyền tập trung vào việc phổ biến các chính sách, định hướng CCHC theo hướng dẫn của cấp trên; một số chủ trương, giải pháp cấp bách liên quan đến CCHC để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp vượt qua khó khăn, phục hồi sản xuất kinh doanh; tuyên truyền, hướng dẫn việc thực hiện thủ tục hành chính một cách thuận tiện, hiệu quả trong tình hình dịch bệnh diến biến phức tạp, nhất là tuyên truyền về nộp hồ sơ làm thủ tục trực tuyến và nhận kết quả giải quyết hồ sơ dưới nhiều hình thức khác nhau; Các chương trình, chính sách khuyến khích, thúc đẩy việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh, huyện; triển khai các nội dung hiện đại hóa hành chính, trọng tâm là xây dựng Chính phủ điện tử theo hướng dẫn của cấp trên; Phổ biến, hướng dẫn người dân cài đặt và sử dụng các ứng dụng đô thị thông minh được UBND tỉnh, huyện triển khai, tuyên truyền ứng dụng dịch vụ phản ánh hiện trường để người dân hiểu và tham gia thực hiện,…
- Duy trì thường xuyên việc công khai TTHC, công khai kết quả giải quyết TTHC tại Trang thông tin điện tử xã và tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp của tổ chức, công dân và doanh nghiệp về TTHC để tuyên truyền, phổ biến rộng rãi đến mọi tầng lớp nhân dân và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Đăng tải đầy đủ các TTHC thuộc các lĩnh vực quản lý trên Trang thông tin điện tử xã. Xây dựng chương trình và tổ chức tuyên truyền thường xuyên trên các phương tiện thông tin đại chúng, qua đó tạo điều kiện cho tổ chức và công dân nắm bắt thủ tục và giám sát việc thực hiện TTHC tại các cơ quan hành chính Nhà nước.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC
-
Cải cách thể chế.
UBND xã đã ban hành Kế hoạch tự kiểm tra, rà soát hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật năm 2024. Đến nay UBND xã đã tiến hành rà soát, kiểm tra 01/01 văn bản QPPL do HĐND xã ban hành. UBND xã đã ban hành Kế hoạch về theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn xã năm 2024.
2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
Công tác cải cách TTHC trên địa bàn đã từng bước đi vào nề nếp, cơ bản đáp ứng và giải quyết tốt các giao dịch hành chính đối với tổ chức, cá nhân. Công tác cải cách TTHC gắn với cơ chế một cửa, một cửa liên thông được rà soát, kiểm soát chặt chẽ và nâng cao chất lượng TTHC trong tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý. Việc công khai TTHC trên Trang thông tin điện tử của đơn vị và các phương tiện thông tin đại chúng luôn được chú trọng.
a. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định
- UBND xã đã ban hành Quyết định về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn xã; thực hiện tốt công tác công bố, công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định, làm cơ sở cho công tác tổ chức thực hiện thủ tục hành chính và phòng ngừa, hạn chế tham nhũng, tiêu cực, nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức trong việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
- Thực hiện niêm yết công khai, rõ ràng, đầy đủ các thủ tục hành chính cấp xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên Trang thông tin điện tử xã; đồng thời thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính theo đúng nội dung đã được UBND tỉnh công bố. Chỉ đạo các cơ quan liên quan công khai; tổ chức tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính (TTHC) theo các Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh[1]. Đồng thời, chỉ đạo Văn phòng UBND xã thường xuyên thực hiện công tác thống kê bổ sung thủ tục hành chính mới ban hành sau khi UBND tỉnh có quyết định công bố bộ thủ tục hành chính mới và rà soát thủ tục hành chính hết hiệu lực, tiến hành rà soát, áp dụng ngay các quy định mới khi các Bộ, ngành Trung ương, các sở ngành của tỉnh hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung. Thường xuyên kiểm tra việc niêm yết, công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã đảm bảo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện đúng quy định.
b. Công tác rà soát, đơn giản hóa TTHC
UBND xã đã ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024; Kế hoạch tự kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính; kiểm soát thủ tục hành chính; Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và thực hiện ý kiến chỉ đạo năm 2024.
c. Tình hình, kết quả giải quyết TTHC
- Thường xuyên kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Chỉ đạo thực hiện việc xử lý, luân chuyển hồ sơ đảm bảo quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC.
- Tiếp tục triển khai dịch vụ bưu chính công ích (BCCI).
- Thực hiện nghiêm túc quy trình xin lỗi đúng theo quy định.
- Thường xuyên thực hiện công tác thống kê bổ sung TTHC mới ban hành sau khi UBND tỉnh có quyết định công bố bộ TTHC mới và rà soát TTHC hết hiệu lực, đồng thời áp dụng ngay khi có văn bản mới được sửa đổi, bổ sung. Thường xuyên tự kiểm tra việc niêm yết, công bố, công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã, đảm bảo thuận lợi cho tổ chức, công dân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện đúng quy định; làm cơ sở cho công tác tổ chức thực hiện TTHC và phòng ngừa, hạn chế tham nhũng, tiêu cực, nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức trong việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
- Đã niêm yết đầy đủ kết quả giải quyết TTHC của đơn vị lên trang thông tin điện tử của xã theo định kỳ hàng tháng.
- Kết quả thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: UBND xã đã chỉ đạo công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết các TTHC theo đúng nội dung đã được UBND tỉnh công bố, đồng thời tiến hành niêm yết đầy đủ, công khai các hồ sơ thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, giấy tờ, hồ sơ và thời gian giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền của UBND xã tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả xã, để thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và đúng theo quy định. UBND xã đã ban hành Quyết định điều chỉnh một số điều Quy chế tổ chức và hoạt động Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã Phong Thu; Quyết định việc kiện toàn Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã Phong Thu; Quyết định kiện toàn Bố trí công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã Phong Thu; Chỉ đạo Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thực hiện việc xử lý, luân chuyển hồ sơ đảm bảo quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC: Lập đầy đủ sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, phiếu tiếp nhận hồ sơ, phiếu kiểm soát hồ sơ, phiếu hướng dẫn hồ sơ, phiếu gia hạn hồ sơ, thông báo trả kết quả và hướng dẫn điều chỉnh nội dung hồ sơ, …để đánh giá chất lượng giải quyết hồ sơ theo quy trình ISO. Đồng thời đã áp dụng việc luân chuyển các hồ sơ liên thông qua dịch vụ bưu chính công ích. Tổ chức lấy ý kiến mức độ hài lòng của công dân, tổ chức, đồng thời niêm yết công khai kết quả khảo sát tại trụ sở và trên trang thông tin điện tử của xã.
- Kết quả thống kê hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông như sau:
Việc giải quyết TTHC đã có những chuyển biến rõ rệt: thái độ phục vụ của CBCC, tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tận tình, chuyên nghiệp.
Tổng số hồ sơ tiếp nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả từ ngày 06/06/2024 đến hết ngày 06/9/2024 (bao gồm cả hồ sơ giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; theo dịch vụ công trực tuyến) là 51 hồ sơ.
Kết quả giải quyết TTHC: Số hồ sơ đã giải quyết 51 hồ sơ. Trong đó: Số hồ sơ giải quyết đúng hạn, trước hạn 50 hồ sơ, trễ hạn: 1 hồ sơ; Số hồ sơ đang giải quyết trong hạn 0 hồ sơ.
Số hồ sơ liên thông 16 hồ sơ: Số hồ sơ đã giải quyết đúng hạn 16 hồ sơ, số hồ sơ giải quyết quá hạn 0 hồ sơ; Số hồ sơ đang giải quyết 0 hồ sơ.
- Tỷ lệ số hóa hồ sơ TTHC đạt 100%.
- TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: 16 hồ sơ.
- TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: 34 hồ sơ.
- TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: 01 hồ sơ.
- Hồ sơ chứng thực bản sao điện tử: 0 hồ sơ.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
Thực hiện Kế hoạch số 54-KH/HU ngày 01/6/2018 của Ban Thường vụ huyện Phong Điền thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) và Đề án tinh giản biên chế của UBND huyện Phong Điền, UBND xã đã tiến hành rà soát, quy hoạch, bố trí cán bộ công chức đảm bảo theo quy định.
Công tác quản lý, sử dụng cán bộ, công chức của xã được thực hiện đảm bảo, hiệu quả, công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức thường xuyên được quan tâm thực hiện. UBND xã đã rà soát bố trí, kiện toàn lại những người hoạt động không chuyên trách theo Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND ngày 26/01/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Trên cơ sở hướng dẫn của Thông tư 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về CBCC cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố. UBND xã đã phân công nhiệm vụ cho CBCC theo Thông tư 13/2019/TT-BNV của Bộ Nội vụ, việc sắp xếp tổ chức các bộ phận chuyên môn bước đầu đã có nhiều tiến bộ đáng kể, các bộ phận được phân công trách nhiệm rõ ràng, rành mạch, nêu cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thể hiện được tính chuyên nghiệp, từng CBCC.
Hiện tại xã Phong Thu có 09 đơn vị thôn, công tác nhân sự ở thôn được bố trí, sắp xếp đảm bảo theo quy định.
4. Cải cách chế độ công vụ
Việc bố trí số lượng cán bộ, công chức xã đảm bảo theo đúng quy định tại Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, ở tổ dân phố: xã Phong Thu được bố trí 20 định biên, số lượng hiện có 18/20 định biên (trong đó: 08 cán bộ chuyên trách, 10 công chức).
Việc bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách đảm bảo theo đúng quy định tại tại Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND ngày 26/01/2024 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế “Quy định chức danh, chế độ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”. UBND xã đã rà soát và bố trí UBND xã đã rà soát và bố trí các chức danh bán chuyên trách cấp xã 08 người trên 08 chức danh (trong đó kiêm nhiệm 01 chức danh).
Kết quả đào tạo, bồi dưỡng CBCC: 07/8 cán bộ có trình độ đại học
(01 trung cấp); 10/10 công chức có trình độ đại học
Đã cử CBCC tham gia đầy đủ các đợt tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ do cấp trên tổ chức.
Tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính: Sau khi tổ chức quán triệt Chỉ thị số 26/CT-UBND ngày 25/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh; UBND xã đã ban hành Công văn số 20/CV-UBND ngày 22/02/2023 về việc tiếp tục đẩy mạnh kỷ cương, kỷ luật hành chính và nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động bộ máy quản lý nhà nước. Tất cả CBCC chấp hành nghiêm kỷ cương, kỷ luật hành chính, tác phong, thời gian, lề lối làm việc.
Tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính: Tất cả CB, CC chấp hành nghiêm kỷ cương, kỷ luật hành chính, tác phong, thời gian, lề lối làm việc. Đã triển khai ban hành lại Quy chế làm việc và nội quy, quy chế tại bộ phận một cửa đúng theo quy định.
5. Cải cách tài chính công
UBND xã đã ban hành Quyết định về việc ban hành Quy chế quản lý sử dụng tài sản công và Quyết định về việc ban hành Quy chế chi nội bộ tại cơ quan năm 2024. Sau khi ban hành các bộ phận chuyên môn thực hiện theo chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng CB, CC và kinh phí quản lý hành chính, bảo đảm nhu cầu cho các hoạt động thường xuyên trong năm. Thực hiện dân chủ, công khai minh bạch về tài chính công.
6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số.
a) Ứng dụng công nghệ thông tin.
- UBND xã ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) gắn với chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn xã Phong Thu giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch về ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số, Chính quyền số, bảo đảm an toàn thông tin mạng và triển khai việc số hóa kết quả giải quyết TTHC năm 2024. Duy trì việc sử dụng thường xuyên hộp thư công vụ trong hoạt động của cơ quan, sử dụng có hiệu quả các phần dùng chung, để tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác hiện đại hóa nền hành chính, UBND xã đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan, duy trì thực hiện các phần mềm của UBND huyện, thường xuyên theo dõi, cập nhật các thông tin hoạt động như giấy mời qua mạng, cổng dịch vụ công tập trung của tỉnh, trang điều hành tác nghiệp đa cấp …
- Nâng cao chất lượng sử dụng hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng CPNET và mạng Internet tập trung, áp dụng các chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành; thực hiện việc cập nhật thông tin và trao đổi, chia sẽ thông tin giữa các bộ phận chuyên môn, với các cơ quan, cơ quan cấp trên qua mạng Internet. Thực hiện ứng dụng phần mềm xử lý dịch vụ công trong tiếp nhận, xử lý hồ sơ, TTHC nhằm mục tiêu kết nối, liên thông trong giải quyết TTHC cho tổ chức, công dân. Đa số CB, CC xã đã tiến hành áp dụng và thực hiện thuần thục phần mềm Quản lý văn bản và điều hành, tích hợp ý kiến chỉ đạo theo chỉ đạo của UBND tỉnh và UBND huyện.
- Đã kiện toàn Ban biên tập Trang thông tin điện tử xã Phong Thu nhằm cập nhật, đăng tải các tin bài đảm bảo.
b) Tình hình áp dụng, duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 16/01/2024 về xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến, mở rộng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại xã, qua đó UBND xã ban hành Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 05/01/2024 về việc Công bố và ban hành Mục tiêu chất lượng và Kế hoạch thực hiện Mục tiêu chất lượng năm 2024 theo yêu cầu của Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của UBND xã năm 2024. Thực hiện giải quyết TTHC thuộc trách nhiệm thụ lý, giải quyết theo quy trình đã xây dựng, đồng thời duy trì việc rà soát các văn bản pháp lý, cập nhận vào hệ thống tài liệu theo yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng.
UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 107/KH-UBND ngày 22/5/2024 về đánh giá nội bộ; Chương trình số 02/CTr-UBND ngày 22/5/2024 về đánh giá nội bộ; Quyết định số 163/QĐ-UBND ngày 10/7/2024 về việc thành lập Đoàn đánh giá chất lượng nội bộ Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 năm 2024 tại UBND xã Phong Thu (Báo cáo số 150/BC-UBND ngày 23/8/2024 về kết quả đánh giá nội bộ năm 2024).
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những kết quả tích cực đã đạt được
- Công tác CCHC được UBND xã tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện nghiêm túc, các văn bản chỉ đạo thực hiện CCHC được ban hành kịp thời.
- Quá trình tổ chức, triển khai thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và các văn bản của cấp trên được thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả; phát huy tinh thần tự chủ, tự giác của từng cán bộ, công chức trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của cơ quan.
- Việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả đã tạo thuận lợi và được người dân, tổ chức đồng tình ủng hộ.
- Việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước và giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn xã đã xây dựng và áp dụng được các quy trình giải quyết công việc một cách khoa học; từng bước cải tiến phương pháp làm việc, tạo điều kiện thuận lợi cho từng cán bộ, công chức, giải quyết công việc thông suốt, kịp thời, hiệu quả; đơn giản hóa các quy trình và rút ngắn thời gian giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức.
2. Những tồn tại, hạn chế
- Công tác tuyên truyền về CCHC chưa được chú trọng; nội dung tuyên truyền còn thiếu trọng tâm, chưa phong phú về hình thức.
- Một số CBCCVC chưa đề cao trách nhiệm trong thực hiện công vụ, nhiệm vụ được giao; ý thức kỷ luật lao động chưa cao, chưa chấp hành tốt kỷ cương, kỷ luật hành chính, vẫn còn trường hợp đi muộn về sớm làm ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả công việc, ảnh hưởng đến tác phong và uy tín của CBCC.
- Việc giải quyết một số hồ sơ, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông còn thiếu kịp thời dẫn đến vẫn còn hồ sơ trễ hẹn; tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giao trả trực tuyến ở mức độ 3, mức độ 4 còn thấp.
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM.
1. Tiếp tục nâng cao nhận thức, trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) hàng năm của xã đối với CBCC trong quá trình thực thi công vụ; nâng cao nhận thức của mọi tầng lớp nhân dân về công tác CCHC, cải cách thủ tục hành chính (TTHC) góp phần tham gia giám sát quá trình thực thi công vụ của CBCC.
2. Nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết để ra mắt Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã. Nâng cao tỷ lệ hồ sơ thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong giải quyết TTHC cho tổ chức, công dân. Tăng cường khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, công dân trong thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn xã theo Quyết định 1709/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
3. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng hành chính, nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, công chức. Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức với cơ cấu và số lượng hớp lý theo hướng tin gọn bộ máy. Quản lý chặt chẽ công tác xây dựng, ban hành và nâng cao chất lượng văn bản QPPL, văn bản quản lý Nhà nước do UBND xã ban hành.
4. Tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động của Trang thông tin điện tử xã và hiệu quả sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ cũng như các phần mềm dùng chung của huyện, tỉnh.
5. Thường xuyên cập nhật và nghiên cứu các văn bản của cấp trên về thể chế hành chính, tăng cường hơn nữa về quy trình ban hành và xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND nhằm nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương. Đẩy mạnh áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan, nhất là các bộ phận chuyên môn của xã.
6. Tiếp tục theo dõi, đôn đốc cán bộ, công chức UBND xã thực hiện tốt kỷ luật, kỷ cương hành chính, nội quy, quy chế làm việc theo quy định tại Chỉ thị số 32/CT-UBND ngày 22/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh và Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và thực hiện tốt thời gian làm việc theo Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về thời gian làm việc hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
V. NHỮNG KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC
Trình độ và kỹ năng công nghệ thông tin của người dân còn hạn chế, người dân không có nhu cầu nộp hồ sơ TTHC trực tuyến dẫn đến chỉ số tiếp nhận hồ sơ trực tuyến thấp.
Trên đây là báo cáo tình hình thực hiện công tác Cải cách hành chính quý III năm 2024 và một số nhiệm vụ trọng tâm quý IV năm 2024. UBND xã Phong Thu kính báo cáo UBND huyện Phong Điền đã thực hiện như nội dung công văn./.
Nơi nhận:
- UBND huyện Phong Điền;
- Phòng nội vụ huyện;
- TV.Đảng uỷ xã;
- TT.HĐND xã;
- CT, PCT.UBND xã;
- Mặt trận, các đoàn thể;
- Các ngành chuyên môn của UBND xã;
- Lưu VP.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Nam
|
Phụ lục 1
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CCHC
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
I. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC
TT
|
Nội dung
|
Số nhiệm vụ
|
Đã hoàn thành
|
Chưa hoàn thành
|
Số nhiệm vụ
|
Tỷ lệ
|
Số nhiệm vụ
|
Tỷ lệ
|
Lý do chưa hoàn thành
|
1
|
Cải cách thể chế
|
2
|
2
|
100%
|
0
|
100%
|
Đang thực hiện
|
2
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
3
|
2
|
66%
|
1
|
40%
|
Đang thực hiện
|
3
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
|
2
|
2
|
100%
|
0
|
100%
|
Chưa có thay đổi
|
4
|
Cải cách chế độ công vụ
|
2
|
2
|
100%
|
0
|
100%
|
Chưa có thay đổi
|
5
|
Cải cách tài chính công
|
2
|
1
|
50%
|
1
|
50%
|
Chưa đến kỳ
|
6
|
Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
|
3
|
3
|
100%
|
0
|
100%
|
Đang thực hiện
|
7
|
Công tác chỉ đạo điều hành và tuyên truyền
|
2
|
2
|
100%
|
0
|
100%
|
Chưa đến kỳ
|
TỔNG CỘNG
|
16
|
14
|
87.5%
|
2
|
12,5%
|
Đang thực hiện
|
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CỤ THỂ CÁC NHIỆM VỤ CCHC
TT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Kết quả thực hiện
|
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Kiểm tra, rà soát văn bản QPPL
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 28/01/2024
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
2
|
Xây dựng kế hoạch và báo cáo công tác theo dõi THPL
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 20/01/2024
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng kế hoạch rà soát TTHC năm 2024
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
|
Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 10/01/2024
|
2
|
Xây dựng kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2024
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
|
Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 15/01/2024
|
3
|
Khảo sát lấy ý kiến về mức độ hài lòng trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn xã
|
100% các kiến nghị về TTHC của tổ chức, cá nhân được giải quyết theo quy định
|
Đã triển khai
|
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
1
|
Phân công nhiệm vụ đối với CBCC và những người hoạt động không chuyên trách năm 2024
|
Quyết định
|
Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 20/01/2024
|
2
|
Kiện toàn, bố trí công chức làm việc tại bộ phận TN&TKQ
|
Quyết định
|
Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 15/9/2023
|
IV. CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1
|
Tham gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2024
|
Quyết định cử đi học, danh sách đăng ký
|
Thực hiện đầy đủ
|
2
|
Đánh giá, phân loại, khen thưởng đối với cán bộ, công chức, người lao động theo quy định của pháp luật
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Triển khai và thực hiện tốt cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
2
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý hoặc lồng ghép trong quy chế chi tiêu nội bộ trong năm hiện hành
|
Quyết định ban hành Quy chế
|
Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 25/01/2024
|
VI. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
1
|
Ứng dụng CNTT
|
|
Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 13/01/2024
|
2
|
Xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 tại xã
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 09/01/2024
|
3
|
Công bố mục tiêu chất lượng năm 2024
|
Quyết định
|
Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 16/01/2024
|
VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH VÀ TUYÊN TRUYỀN
|
1
|
Kế hoạch tuyên truyền Cải cách hành chính năm 2024
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 12/01/2024
|
2
|
Báo cáo công tác Cải cách hành chính năm 2024
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
Phụ lục 2
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH QUÝ III NĂM 2024
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số:157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
|
1.
|
Số văn bản chỉ đạo CCHC đã ban hành (Kết luận, chỉ thị, công văn chỉ đạo, quán triệt)
|
Văn bản
|
9
|
|
|
2.
|
Tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch CCHC năm (Lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
%
|
87.5
|
|
|
2.1
|
Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch
|
Nhiệm vụ
|
16
|
|
|
2.2
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
14
|
|
|
3.
|
Kiểm tra CCHC
|
|
|
|
|
3.1
|
Số cơ quan, đơn vị thuộc UBND huyện đã kiểm tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
|
3.2
|
Số UBND cấp xã đã kiểm tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
|
3.3
|
Tỷ lệ xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
%
|
0
|
|
|
3.3.1
|
Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
Vấn đề
|
0
|
|
|
3.3.2
|
Số vấn đề phát hiện đã xử lý xong
|
Vấn đề
|
0
|
|
|
4.
|
Kiểm tra việc thực hiện quy định pháp luật về quản lý, sử dụng công chức, viên chức và tổ chức bộ máy
|
|
|
|
|
4.1.
|
Số cơ quan, đơn vị được kiểm tra
|
%
|
0
|
|
|
4.2.
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đã hoàn thành việc thực hiện kết luận kiểm tra
|
%
|
0
|
|
|
5.
|
Thực hiện nhiệm vụ UBND huyện giao
|
|
|
|
|
5.1
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
Nhiệm vụ
|
26
|
|
|
5.2
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn
|
Nhiệm vụ
|
24
|
|
|
5.3
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn
|
Nhiệm vụ
|
2
|
|
|
5.4
|
Số nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
6.
|
Thực hiện nhiệm vụ UBND tỉnh giao
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
6.2
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
6.3.
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
6.4.
|
Số nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
7.
|
Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức
|
Có = 1; Không = 0
|
1
|
|
|
7.1.
|
Số lượng phiếu khảo sát
|
Số lượng
|
33
|
|
|
7.2.
|
Hình thức khảo sát
|
Trực tuyến = 0
Phát phiếu = 1
Kết hợp = 2
|
1
|
|
|
8.
|
Tổ chức đối thoại của lãnh đạo với người dân, cộng đồng doanh nghiệp
|
Không = 0
Có = 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số:157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
|
1.
|
Tổng số VBQPPL do địa phương ban hành
|
Văn bản
|
|
|
|
1.1.
|
Số VBQPPL do cấp huyện ban hành
|
Văn bản
|
|
|
|
1.2.
|
Số VBQPPL do cấp xã ban hành
|
Văn bản
|
1
|
|
|
2.
|
Kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
|
|
|
|
2.1.
|
Số VBQPPL đã kiểm tra theo thẩm quyền
|
Văn bản
|
0
|
|
|
2.2.
|
Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau kiểm tra
|
%
|
|
|
|
2.2.1.
|
Tổng số VBQPPL cần phải xử lý sau kiểm tra
|
Văn bản
|
0
|
|
|
2.2.2.
|
Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong
|
Văn bản
|
0
|
|
|
3.
|
Rà soát VBQPPL
|
|
|
|
|
3.1.
|
Số VBQPPL đã rà soát
|
Văn bản
|
2
|
|
|
3.2.
|
Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau rà soát
|
%
|
|
|
|
3.2.1.
|
Tổng số VBQPPL cần phải xử lý sau rà soát
|
Văn bản
|
0
|
|
|
3.2.2.
|
Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong
|
Văn bản
|
0
|
|
|
Phụ lục 4
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số:157/BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
|
1.
|
Thống kê TTHC
|
|
|
|
|
1.1.
|
Số TTHC đã được phê duyệt phương án đơn giản hóa
|
Thủ tục
|
|
|
|
1.2.
|
Số TTHC thuộc lĩnh vực phụ trách của cơ quan, đơn vị, địa phương được UBND tỉnh công bố mới
|
Thủ tục
|
2
|
Ban hành mới 1
|
|
1.3.
|
Số TTHC thuộc lĩnh vực phụ trách của cơ quan, đơn vị, địa phương được UBND tỉnh công bố bãi bỏ, thay thế
|
Thủ tục
|
|
|
|
1.4.
|
Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại địa phương
|
Thủ tục
|
130
|
|
|
1.4.1.
|
Số TTHC cấp huyện (Bao gồm cả TTHC của cơ quan ngành dọc)
|
Thủ tục
|
|
|
|
1.4.2.
|
Số TTHC cấp xã (Bao gồm cả TTHC của cơ quan ngành dọc)
|
Thủ tục
|
130
|
|
|
2.
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
|
|
|
|
2.1.
|
Số TTHC liên thông cùng cấp
|
Thủ tục
|
|
|
|
2.2.
|
Số TTHC liên thông giữa các cấp chính quyền
|
Thủ tục
|
|
|
|
2.3.
|
Số TTHC đã thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
|
Thủ tục
|
|
|
|
3.
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
|
|
|
|
3.1.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do các sở, ngành tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
|
|
|
3.1.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong
|
Hồ sơ
|
|
|
|
3.1.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn
|
Hồ sơ
|
|
|
|
3.2.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
|
|
|
3.2.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong
|
Hồ sơ
|
|
|
|
3.2.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn
|
Hồ sơ
|
|
|
|
3.3.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
96,2%
|
|
|
3.3.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong
|
Hồ sơ
|
1.364
|
|
|
3.3.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn
|
Hồ sơ
|
1.313
|
|
|
3.4.
|
Tỷ lệ giải quyết phản ánh, kiến nghị (PAKN) về quy định TTHC
|
%
|
100%
|
Không có PAKN
|
|
3.4.1.
|
Tổng số PAKN đã tiếp nhận (trực tiếp hoặc do cơ quan có thẩm quyền chuyển đến)
|
PAKN
|
0
|
|
|
3.4.2.
|
Số PAKN đã giải quyết xong
|
PAKN
|
0
|
|
|
Phụ lục 5
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số:157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
|
|
|
|
1.1
|
UBND cấp huyện đã hoàn thành việc sắp xếp các phòng chuyên môn đáp ứng các tiêu chí theo quy định của tỉnh, Chính phủ
|
|
|
|
1.2.
|
Số tổ chức liên ngành do cấp huyện thành lập
|
Tổ chức
|
|
|
1.3.
|
Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) tại địa phương
|
|
|
|
1.3.1
|
Số ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.3.2
|
Tỷ lệ ĐVSNCL đã cắt giảm so với năm 2015
|
%
|
|
|
2.
|
Số liệu về biên chế công chức
|
|
|
|
2.1.
|
Tổng số biên chế được giao trong năm
|
Người
|
10
|
|
2.2.
|
Tổng số biên chế có mặt tại thời điểm báo cáo
|
Người
|
10
|
|
2.3.
|
Số hợp đồng lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức hành chính
|
Người
|
|
|
2.4.
|
Số biên chế đã tinh giản trong kỳ báo cáo
|
Người
|
|
|
2.5.
|
Tỷ lệ phần trăm biên chế đã tinh giản so với năm 2015
|
%
|
0.00
|
|
3.
|
Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
0
|
|
3.1.
|
Tổng số người làm việc được giao
|
Người
|
|
|
3.2.
|
Tổng số người làm việc có mặt tại thời điểm báo cáo
|
Người
|
|
|
3.3.
|
Số người đã tinh giản trong kỳ báo cáo
|
Người
|
|
|
3.4.
|
Tỷ lệ % đã tinh giản so với năm 2015
|
%
|
|
|
Phụ lục 6
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 157/BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Vị trí việc làm của công chức, viên chức
|
|
|
|
1.1.
|
Số cơ quan, tổ chức hành chính đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
1.2.
|
Số đơn vị sự nghiệp đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
1.3.
|
Số cơ quan, tổ chức có vi phạm trong thực hiện vị trí việc làm phát hiện qua thanh tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
2.
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
|
0
|
|
2.1.
|
Số công chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển)
|
Người
|
|
|
2.2.
|
Số công chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt.
|
Người
|
|
|
2.3.
|
Số cán bộ, công chức cấp xã được xét chuyển thành công chức cấp huyện trở lên.
|
Người
|
|
|
2.4.
|
Số viên chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển).
|
Người
|
|
|
2.5.
|
Số viên chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt.
|
Người
|
|
|
3.
|
Số lượng lãnh đạo quản lý được tuyển chọn, bổ nhiệm thông qua thi tuyển (Lũy kế từ đầu năm)
|
Người
|
0
|
|
4.
|
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật (cả về Đảng và chính quyền).
|
|
0
|
|
4.1.
|
Số lãnh đạo cấp huyện bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.2.
|
Số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.3.
|
Số lãnh đạo cấp xã bị kỷ luật.
|
Người
|
0
|
|
4.4.
|
Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị SNCL bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
Phụ lục 7
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
|
1.
|
Tỷ lệ thực hiện Kế hoạch giải ngân vốn đầu tư công
|
%
|
|
|
|
1.1.
|
Kế hoạch được giao
|
Triệu đồng
|
8,955,0
|
tỷ đồng
|
|
1.2.
|
Đã thực hiện
|
Triệu đồng
|
769,0
|
tỷ đồng
|
|
2.
|
Thực hiện tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) tại địa phương (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
|
|
|
|
2.1.
|
Tổng số ĐVSN công lập tại địa phương
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.2.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.3.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.4.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.4.1.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 70% - dưới 100% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.4.2.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 30% - dưới 70% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.4.3.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 10% - dưới 30% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.5.
|
Số ĐVSN do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.6.
|
Số lượng ĐVSN đã chuyển đổi thành công ty cổ phần (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
Phụ lục 8
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 157/BC-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Cập nhật Kiến trúc chính quyền điện tử phiên bản mới nhất
|
Chưa = 0
Hoàn thành = 0
|
1
|
|
2.
|
Xây dựng và vận hành Hệ thống họp trực tuyến
Liên thông 2 cấp: Từ UBND tỉnh - 100% UBND các huyện.
Liên thông 3 cấp: Từ UBND tỉnh - 100% UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Chưa có = 0
2 cấp = 1
3 cấp = 2
|
2
|
|
3.
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
|
%
|
100
|
|
4.
|
Triển khai xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP).
|
Chưa = 0
Đang làm = 1
Hoàn thành = 1
|
|
|
5.
|
Số liệu về trao đổi văn bản điện tử
|
|
|
|
5.1.
|
Thực hiện kết nối, liên thông các Hệ thống quản lý văn bản điều hành từ cấp tỉnh đến cấp xã
|
|
|
|
5.1.1.
|
UBND cấp huyện đã kết nối, liên thông với UBND tỉnh
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ phòng, ban đã kết nối, liên thông với UBND huyện
|
%
|
|
|
5.1.3.
|
Tỷ lệ UBND cấp xã đã kết nối, liên thông với UBND huyện.
|
%
|
100
|
|
5.2.
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của địa phương (Chỉ thống kê tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử; sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi trường điện tử).
|
%
|
100
|
|
5.2.1
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của UBND cấp huyện
|
%
|
|
|
5.2.2
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của các phòng, ban cấp huyện
|
|
|
|
5.2.3
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của UBND cấp xã
|
%
|
100
|
|
5.3.
|
Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử tập trung của tỉnh
|
|
|
|
5.3.1.
|
Cấp huyện đã kết nối liên thông với Hệ thống
|
|
|
|
5.3.2
|
Tỷ lệ phòng, ban đã kết nối liên thông với Hệ thống
|
%
|
|
|
5.3.3.
|
Tỷ lệ đơn vị cấp xã đã kết nối liên thông với Hệ thống
|
%
|
100
|
|
6.
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
|
|
|
6.1.
|
Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
%
|
|
|
6.1.1.
|
Tổng số TTHC đủ điều kiện cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
Thủ tục
|
25
|
|
6.1.2.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
Thủ tục
|
25
|
|
6.1.3.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến
|
Thủ tục
|
0
|
|
6.2.
|
Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
%
|
|
|
6.2.1.
|
Tổng số TTHC đủ điều kiện cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
Thủ tục
|
64
|
|
6.2.2.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
Thủ tục
|
64
|
|
6.2.3.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4 có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến
|
Thủ tục
|
0
|
|
6.3.
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên Cổng DVC quốc gia
|
%
|
|
|
6.3.1.
|
Tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 của địa phương
|
Thủ tục
|
2
|
|
6.3.2.
|
Số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên Cổng DVC quốc gia
|
Thủ tục
|
2
|
|
6.4.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận trực tuyến mức độ 3 và 4 (Chỉ thống kê đối với các TTHC mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ)
|
%
|
|
|
6.4.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận (cả trực tiếp và trực tuyến)
|
Hồ sơ
|
|
|
6.4.2.
|
Số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận trực tuyến
|
Hồ sơ
|
|
|
6.5.
|
Tỷ lệ TTHC được tích hợp, triển khai thanh toán trực tuyến
|
%
|
|
|
6.5.1.
|
Tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính (tất cả các TTHC có phát sinh phí, lệ phí,…)
|
Thủ tục
|
|
|
6.5.2.
|
Số TTHC đã được tích hợp, triển khai thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia hoặc trên Cổng DVC của tỉnh.
|
Thủ tục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Quyết định số 1026/QĐ-UBND về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp xã; Quyết định số 1082/QĐ-UBND về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế (bao gồm thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã); Quyết định số 1080/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã và UBND cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số 1442/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải của UBND cấp xã và UBND cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
| TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP GIẢI QUYẾT TTHC
(Từ ngày 1/8/2024 đến ngày 30/08/2024)
|
| TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP GIẢI QUYẾT TTHC
(Từ ngày 1/7/2024 đến ngày 31/07/2024)
|
| BÁO CÁO
Công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
Quý II năm 2024
(Từ ngày 14/3/2024... |
| BÁO CÁO
Công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
Quý I năm 2024 (Từ ngày 15/12/2023 đến... |
| UBND xã Phong Thu thông báo kết quả tiếp nhận , giải quyết TTHC tháng 5 năm 2024 tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả như sau: |
| | | Các tin khác | |
Cải cách hành chính >> Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC Kết quả giải quyết thủ tục hành chính tháng 9 năm 2024 |
| Thực hiện Công văn số 4445/UBND-VP ngày 09/9/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền về việc báo cáo công tác Kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành... |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ PHONG THU
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 157 /BC-UBND
|
Phong Thu, ngày 05 tháng 9 năm 2024
|
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính Quý III năm 2024
Thực hiện Công văn số 694/UBND-NV ngày 28 tháng 02 năm 2022 của UBND huyện Phong Điền về việc hướng dẫn xây dựng báo cáo CCHC hàng quý, 6 tháng, năm; Thực hiện Công văn số 4146/UBND-NV ngày 21 tháng 8 năm 2024 của UBND huyện Phong Điền về việc báo cáo CCHC Quý III năm 2024; các Chương trình, Kế hoạch của UBND xã Phong Thu về công tác cải cách hành chính. UBND xã Phong Thu báo cáo cáo tình hình thực hiện công tác CCHC quý III năm 2024 và một số nhiệm vụ trọng tâm quý IV năm 2024 như sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
1. Về kế hoạch cải cách hành chính
Thực hiện Nghị quyết của Đảng ủy và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã. Ngay từ đầu năm 2024, UBND xã đã ban hành Chương trình công tác năm 2024; Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 11/01/2024 Kế hoạch triển khai Cải cách hành chính (CCHC) gắn với chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh và đào tạo nguồn nhân lực của xã Phong Thu năm 2024, qua đó xác định rõ chức năng nhiệm vụ cụ thể (có phụ lục kèm theo); Kế hoạch chuyển đổ số xã Phong Thu năm 2024; Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số, Chính quyền số, bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2024. Đồng thời xác định rõ chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận, từng cá nhân cán bộ, công chức để tổ chức thực hiện.
2. Về tổ chức chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
Để đảm bảo công tác triển khai, quán triệt gắn với việc tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các văn bản của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, Huyện ủy, HĐND huyện, Đảng ủy, HĐND xã; từ đầu năm đến nay, UBND xã đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo, điều hành kịp thời, đồng bộ, toàn diện trên các mặt công tác CCHC, đáp ứng yêu cầu công tác CCHC trên địa bàn xã, nhất là việc cụ thể hóa, áp dụng kịp thời, đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, của tỉnh, huyện đảm bảo đúng quy định của pháp luật và thực tiễn ở địa phương.
3. Về tự kiểm tra cải cách hành chính
UBND xã đã xây dựng Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 17/01/2024 về Tự kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính; kiểm soát thủ tục hành chính; Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và thực hiện ý kiến chỉ đạo năm 2024. Đồng thời chỉ đạo các bộ phận chuyên môn tham mưu thực hiện công tác tự kiểm tra công tác tổ chức triển khai thực hiện công CCHC trên các lĩnh vực: Thể chế; thủ tục hành chính (TTHC); tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC; tài chính công; hiện đại hóa nền hành chính; công tác tổ chức chỉ đạo, điều hành; việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và việc thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và xử lý của UBND xã; Việc thực hiện Chỉ thị số 26/CT-UBND ngày 25/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính; nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động bộ máy quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh; Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 25/8/2018 của UBND tỉnh về việc tăng cường quản lý công tác tổ chức bộ máy và siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Ban hành quy định về quy tắc ứng xử của CBCC, viên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của UBND tỉnh sửa đổi một số điều tại Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về thời gian làm việc hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Về công tác tuyên truyền CCHC
Căn cứ Kế hoạch 12/KH-UBND ngày 11/01/2024 của UBND huyện về việc tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn huyện Phong Điền năm 2024, UBND xã đã xây dựng và ban hành Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 11/01/2024 về tuyền truyền về cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn xã.
Công tác thông tin, tuyên truyền CCHC tiếp tục được triển khai có hiệu quả dưới nhiều hình thức như niêm yết công khai, thông qua các hội nghị, hội họp và trên đài truyền thanh và trang thông tin điện tử của xã, qua đó tạo điều kiện cho tổ chức và công dân nắm bắt được quy trình, thủ tục và giám sát việc thực hiện TTHC tại xã.
- Nội dung tuyên truyền tập trung vào việc phổ biến các chính sách, định hướng CCHC theo hướng dẫn của cấp trên; một số chủ trương, giải pháp cấp bách liên quan đến CCHC để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp vượt qua khó khăn, phục hồi sản xuất kinh doanh; tuyên truyền, hướng dẫn việc thực hiện thủ tục hành chính một cách thuận tiện, hiệu quả trong tình hình dịch bệnh diến biến phức tạp, nhất là tuyên truyền về nộp hồ sơ làm thủ tục trực tuyến và nhận kết quả giải quyết hồ sơ dưới nhiều hình thức khác nhau; Các chương trình, chính sách khuyến khích, thúc đẩy việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh, huyện; triển khai các nội dung hiện đại hóa hành chính, trọng tâm là xây dựng Chính phủ điện tử theo hướng dẫn của cấp trên; Phổ biến, hướng dẫn người dân cài đặt và sử dụng các ứng dụng đô thị thông minh được UBND tỉnh, huyện triển khai, tuyên truyền ứng dụng dịch vụ phản ánh hiện trường để người dân hiểu và tham gia thực hiện,…
- Duy trì thường xuyên việc công khai TTHC, công khai kết quả giải quyết TTHC tại Trang thông tin điện tử xã và tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp của tổ chức, công dân và doanh nghiệp về TTHC để tuyên truyền, phổ biến rộng rãi đến mọi tầng lớp nhân dân và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Đăng tải đầy đủ các TTHC thuộc các lĩnh vực quản lý trên Trang thông tin điện tử xã. Xây dựng chương trình và tổ chức tuyên truyền thường xuyên trên các phương tiện thông tin đại chúng, qua đó tạo điều kiện cho tổ chức và công dân nắm bắt thủ tục và giám sát việc thực hiện TTHC tại các cơ quan hành chính Nhà nước.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC
-
Cải cách thể chế.
UBND xã đã ban hành Kế hoạch tự kiểm tra, rà soát hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật năm 2024. Đến nay UBND xã đã tiến hành rà soát, kiểm tra 01/01 văn bản QPPL do HĐND xã ban hành. UBND xã đã ban hành Kế hoạch về theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn xã năm 2024.
2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
Công tác cải cách TTHC trên địa bàn đã từng bước đi vào nề nếp, cơ bản đáp ứng và giải quyết tốt các giao dịch hành chính đối với tổ chức, cá nhân. Công tác cải cách TTHC gắn với cơ chế một cửa, một cửa liên thông được rà soát, kiểm soát chặt chẽ và nâng cao chất lượng TTHC trong tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý. Việc công khai TTHC trên Trang thông tin điện tử của đơn vị và các phương tiện thông tin đại chúng luôn được chú trọng.
a. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định
- UBND xã đã ban hành Quyết định về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn xã; thực hiện tốt công tác công bố, công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định, làm cơ sở cho công tác tổ chức thực hiện thủ tục hành chính và phòng ngừa, hạn chế tham nhũng, tiêu cực, nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức trong việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
- Thực hiện niêm yết công khai, rõ ràng, đầy đủ các thủ tục hành chính cấp xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên Trang thông tin điện tử xã; đồng thời thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính theo đúng nội dung đã được UBND tỉnh công bố. Chỉ đạo các cơ quan liên quan công khai; tổ chức tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính (TTHC) theo các Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh[1]. Đồng thời, chỉ đạo Văn phòng UBND xã thường xuyên thực hiện công tác thống kê bổ sung thủ tục hành chính mới ban hành sau khi UBND tỉnh có quyết định công bố bộ thủ tục hành chính mới và rà soát thủ tục hành chính hết hiệu lực, tiến hành rà soát, áp dụng ngay các quy định mới khi các Bộ, ngành Trung ương, các sở ngành của tỉnh hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung. Thường xuyên kiểm tra việc niêm yết, công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã đảm bảo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện đúng quy định.
b. Công tác rà soát, đơn giản hóa TTHC
UBND xã đã ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024; Kế hoạch tự kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính; kiểm soát thủ tục hành chính; Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và thực hiện ý kiến chỉ đạo năm 2024.
c. Tình hình, kết quả giải quyết TTHC
- Thường xuyên kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Chỉ đạo thực hiện việc xử lý, luân chuyển hồ sơ đảm bảo quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC.
- Tiếp tục triển khai dịch vụ bưu chính công ích (BCCI).
- Thực hiện nghiêm túc quy trình xin lỗi đúng theo quy định.
- Thường xuyên thực hiện công tác thống kê bổ sung TTHC mới ban hành sau khi UBND tỉnh có quyết định công bố bộ TTHC mới và rà soát TTHC hết hiệu lực, đồng thời áp dụng ngay khi có văn bản mới được sửa đổi, bổ sung. Thường xuyên tự kiểm tra việc niêm yết, công bố, công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã, đảm bảo thuận lợi cho tổ chức, công dân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện đúng quy định; làm cơ sở cho công tác tổ chức thực hiện TTHC và phòng ngừa, hạn chế tham nhũng, tiêu cực, nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức trong việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
- Đã niêm yết đầy đủ kết quả giải quyết TTHC của đơn vị lên trang thông tin điện tử của xã theo định kỳ hàng tháng.
- Kết quả thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: UBND xã đã chỉ đạo công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết các TTHC theo đúng nội dung đã được UBND tỉnh công bố, đồng thời tiến hành niêm yết đầy đủ, công khai các hồ sơ thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, giấy tờ, hồ sơ và thời gian giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền của UBND xã tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả xã, để thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và đúng theo quy định. UBND xã đã ban hành Quyết định điều chỉnh một số điều Quy chế tổ chức và hoạt động Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã Phong Thu; Quyết định việc kiện toàn Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã Phong Thu; Quyết định kiện toàn Bố trí công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã Phong Thu; Chỉ đạo Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thực hiện việc xử lý, luân chuyển hồ sơ đảm bảo quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC: Lập đầy đủ sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, phiếu tiếp nhận hồ sơ, phiếu kiểm soát hồ sơ, phiếu hướng dẫn hồ sơ, phiếu gia hạn hồ sơ, thông báo trả kết quả và hướng dẫn điều chỉnh nội dung hồ sơ, …để đánh giá chất lượng giải quyết hồ sơ theo quy trình ISO. Đồng thời đã áp dụng việc luân chuyển các hồ sơ liên thông qua dịch vụ bưu chính công ích. Tổ chức lấy ý kiến mức độ hài lòng của công dân, tổ chức, đồng thời niêm yết công khai kết quả khảo sát tại trụ sở và trên trang thông tin điện tử của xã.
- Kết quả thống kê hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông như sau:
Việc giải quyết TTHC đã có những chuyển biến rõ rệt: thái độ phục vụ của CBCC, tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tận tình, chuyên nghiệp.
Tổng số hồ sơ tiếp nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả từ ngày 06/06/2024 đến hết ngày 06/9/2024 (bao gồm cả hồ sơ giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; theo dịch vụ công trực tuyến) là 51 hồ sơ.
Kết quả giải quyết TTHC: Số hồ sơ đã giải quyết 51 hồ sơ. Trong đó: Số hồ sơ giải quyết đúng hạn, trước hạn 50 hồ sơ, trễ hạn: 1 hồ sơ; Số hồ sơ đang giải quyết trong hạn 0 hồ sơ.
Số hồ sơ liên thông 16 hồ sơ: Số hồ sơ đã giải quyết đúng hạn 16 hồ sơ, số hồ sơ giải quyết quá hạn 0 hồ sơ; Số hồ sơ đang giải quyết 0 hồ sơ.
- Tỷ lệ số hóa hồ sơ TTHC đạt 100%.
- TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: 16 hồ sơ.
- TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: 34 hồ sơ.
- TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: 01 hồ sơ.
- Hồ sơ chứng thực bản sao điện tử: 0 hồ sơ.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
Thực hiện Kế hoạch số 54-KH/HU ngày 01/6/2018 của Ban Thường vụ huyện Phong Điền thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) và Đề án tinh giản biên chế của UBND huyện Phong Điền, UBND xã đã tiến hành rà soát, quy hoạch, bố trí cán bộ công chức đảm bảo theo quy định.
Công tác quản lý, sử dụng cán bộ, công chức của xã được thực hiện đảm bảo, hiệu quả, công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức thường xuyên được quan tâm thực hiện. UBND xã đã rà soát bố trí, kiện toàn lại những người hoạt động không chuyên trách theo Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND ngày 26/01/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Trên cơ sở hướng dẫn của Thông tư 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về CBCC cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố. UBND xã đã phân công nhiệm vụ cho CBCC theo Thông tư 13/2019/TT-BNV của Bộ Nội vụ, việc sắp xếp tổ chức các bộ phận chuyên môn bước đầu đã có nhiều tiến bộ đáng kể, các bộ phận được phân công trách nhiệm rõ ràng, rành mạch, nêu cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thể hiện được tính chuyên nghiệp, từng CBCC.
Hiện tại xã Phong Thu có 09 đơn vị thôn, công tác nhân sự ở thôn được bố trí, sắp xếp đảm bảo theo quy định.
4. Cải cách chế độ công vụ
Việc bố trí số lượng cán bộ, công chức xã đảm bảo theo đúng quy định tại Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, ở tổ dân phố: xã Phong Thu được bố trí 20 định biên, số lượng hiện có 18/20 định biên (trong đó: 08 cán bộ chuyên trách, 10 công chức).
Việc bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách đảm bảo theo đúng quy định tại tại Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND ngày 26/01/2024 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế “Quy định chức danh, chế độ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”. UBND xã đã rà soát và bố trí UBND xã đã rà soát và bố trí các chức danh bán chuyên trách cấp xã 08 người trên 08 chức danh (trong đó kiêm nhiệm 01 chức danh).
Kết quả đào tạo, bồi dưỡng CBCC: 07/8 cán bộ có trình độ đại học
(01 trung cấp); 10/10 công chức có trình độ đại học
Đã cử CBCC tham gia đầy đủ các đợt tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ do cấp trên tổ chức.
Tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính: Sau khi tổ chức quán triệt Chỉ thị số 26/CT-UBND ngày 25/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh; UBND xã đã ban hành Công văn số 20/CV-UBND ngày 22/02/2023 về việc tiếp tục đẩy mạnh kỷ cương, kỷ luật hành chính và nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động bộ máy quản lý nhà nước. Tất cả CBCC chấp hành nghiêm kỷ cương, kỷ luật hành chính, tác phong, thời gian, lề lối làm việc.
Tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính: Tất cả CB, CC chấp hành nghiêm kỷ cương, kỷ luật hành chính, tác phong, thời gian, lề lối làm việc. Đã triển khai ban hành lại Quy chế làm việc và nội quy, quy chế tại bộ phận một cửa đúng theo quy định.
5. Cải cách tài chính công
UBND xã đã ban hành Quyết định về việc ban hành Quy chế quản lý sử dụng tài sản công và Quyết định về việc ban hành Quy chế chi nội bộ tại cơ quan năm 2024. Sau khi ban hành các bộ phận chuyên môn thực hiện theo chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng CB, CC và kinh phí quản lý hành chính, bảo đảm nhu cầu cho các hoạt động thường xuyên trong năm. Thực hiện dân chủ, công khai minh bạch về tài chính công.
6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số.
a) Ứng dụng công nghệ thông tin.
- UBND xã ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) gắn với chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn xã Phong Thu giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch về ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số, Chính quyền số, bảo đảm an toàn thông tin mạng và triển khai việc số hóa kết quả giải quyết TTHC năm 2024. Duy trì việc sử dụng thường xuyên hộp thư công vụ trong hoạt động của cơ quan, sử dụng có hiệu quả các phần dùng chung, để tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác hiện đại hóa nền hành chính, UBND xã đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan, duy trì thực hiện các phần mềm của UBND huyện, thường xuyên theo dõi, cập nhật các thông tin hoạt động như giấy mời qua mạng, cổng dịch vụ công tập trung của tỉnh, trang điều hành tác nghiệp đa cấp …
- Nâng cao chất lượng sử dụng hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng CPNET và mạng Internet tập trung, áp dụng các chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành; thực hiện việc cập nhật thông tin và trao đổi, chia sẽ thông tin giữa các bộ phận chuyên môn, với các cơ quan, cơ quan cấp trên qua mạng Internet. Thực hiện ứng dụng phần mềm xử lý dịch vụ công trong tiếp nhận, xử lý hồ sơ, TTHC nhằm mục tiêu kết nối, liên thông trong giải quyết TTHC cho tổ chức, công dân. Đa số CB, CC xã đã tiến hành áp dụng và thực hiện thuần thục phần mềm Quản lý văn bản và điều hành, tích hợp ý kiến chỉ đạo theo chỉ đạo của UBND tỉnh và UBND huyện.
- Đã kiện toàn Ban biên tập Trang thông tin điện tử xã Phong Thu nhằm cập nhật, đăng tải các tin bài đảm bảo.
b) Tình hình áp dụng, duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 16/01/2024 về xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến, mở rộng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại xã, qua đó UBND xã ban hành Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 05/01/2024 về việc Công bố và ban hành Mục tiêu chất lượng và Kế hoạch thực hiện Mục tiêu chất lượng năm 2024 theo yêu cầu của Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của UBND xã năm 2024. Thực hiện giải quyết TTHC thuộc trách nhiệm thụ lý, giải quyết theo quy trình đã xây dựng, đồng thời duy trì việc rà soát các văn bản pháp lý, cập nhận vào hệ thống tài liệu theo yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng.
UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 107/KH-UBND ngày 22/5/2024 về đánh giá nội bộ; Chương trình số 02/CTr-UBND ngày 22/5/2024 về đánh giá nội bộ; Quyết định số 163/QĐ-UBND ngày 10/7/2024 về việc thành lập Đoàn đánh giá chất lượng nội bộ Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 năm 2024 tại UBND xã Phong Thu (Báo cáo số 150/BC-UBND ngày 23/8/2024 về kết quả đánh giá nội bộ năm 2024).
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những kết quả tích cực đã đạt được
- Công tác CCHC được UBND xã tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện nghiêm túc, các văn bản chỉ đạo thực hiện CCHC được ban hành kịp thời.
- Quá trình tổ chức, triển khai thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và các văn bản của cấp trên được thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả; phát huy tinh thần tự chủ, tự giác của từng cán bộ, công chức trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của cơ quan.
- Việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả đã tạo thuận lợi và được người dân, tổ chức đồng tình ủng hộ.
- Việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước và giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn xã đã xây dựng và áp dụng được các quy trình giải quyết công việc một cách khoa học; từng bước cải tiến phương pháp làm việc, tạo điều kiện thuận lợi cho từng cán bộ, công chức, giải quyết công việc thông suốt, kịp thời, hiệu quả; đơn giản hóa các quy trình và rút ngắn thời gian giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức.
2. Những tồn tại, hạn chế
- Công tác tuyên truyền về CCHC chưa được chú trọng; nội dung tuyên truyền còn thiếu trọng tâm, chưa phong phú về hình thức.
- Một số CBCCVC chưa đề cao trách nhiệm trong thực hiện công vụ, nhiệm vụ được giao; ý thức kỷ luật lao động chưa cao, chưa chấp hành tốt kỷ cương, kỷ luật hành chính, vẫn còn trường hợp đi muộn về sớm làm ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả công việc, ảnh hưởng đến tác phong và uy tín của CBCC.
- Việc giải quyết một số hồ sơ, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông còn thiếu kịp thời dẫn đến vẫn còn hồ sơ trễ hẹn; tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giao trả trực tuyến ở mức độ 3, mức độ 4 còn thấp.
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM.
1. Tiếp tục nâng cao nhận thức, trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) hàng năm của xã đối với CBCC trong quá trình thực thi công vụ; nâng cao nhận thức của mọi tầng lớp nhân dân về công tác CCHC, cải cách thủ tục hành chính (TTHC) góp phần tham gia giám sát quá trình thực thi công vụ của CBCC.
2. Nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết để ra mắt Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã. Nâng cao tỷ lệ hồ sơ thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong giải quyết TTHC cho tổ chức, công dân. Tăng cường khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, công dân trong thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn xã theo Quyết định 1709/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
3. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng hành chính, nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, công chức. Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức với cơ cấu và số lượng hớp lý theo hướng tin gọn bộ máy. Quản lý chặt chẽ công tác xây dựng, ban hành và nâng cao chất lượng văn bản QPPL, văn bản quản lý Nhà nước do UBND xã ban hành.
4. Tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động của Trang thông tin điện tử xã và hiệu quả sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ cũng như các phần mềm dùng chung của huyện, tỉnh.
5. Thường xuyên cập nhật và nghiên cứu các văn bản của cấp trên về thể chế hành chính, tăng cường hơn nữa về quy trình ban hành và xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND nhằm nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương. Đẩy mạnh áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan, nhất là các bộ phận chuyên môn của xã.
6. Tiếp tục theo dõi, đôn đốc cán bộ, công chức UBND xã thực hiện tốt kỷ luật, kỷ cương hành chính, nội quy, quy chế làm việc theo quy định tại Chỉ thị số 32/CT-UBND ngày 22/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh và Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và thực hiện tốt thời gian làm việc theo Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về thời gian làm việc hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
V. NHỮNG KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC
Trình độ và kỹ năng công nghệ thông tin của người dân còn hạn chế, người dân không có nhu cầu nộp hồ sơ TTHC trực tuyến dẫn đến chỉ số tiếp nhận hồ sơ trực tuyến thấp.
Trên đây là báo cáo tình hình thực hiện công tác Cải cách hành chính quý III năm 2024 và một số nhiệm vụ trọng tâm quý IV năm 2024. UBND xã Phong Thu kính báo cáo UBND huyện Phong Điền đã thực hiện như nội dung công văn./.
Nơi nhận:
- UBND huyện Phong Điền;
- Phòng nội vụ huyện;
- TV.Đảng uỷ xã;
- TT.HĐND xã;
- CT, PCT.UBND xã;
- Mặt trận, các đoàn thể;
- Các ngành chuyên môn của UBND xã;
- Lưu VP.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Nam
|
Phụ lục 1
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CCHC
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
I. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC
TT
|
Nội dung
|
Số nhiệm vụ
|
Đã hoàn thành
|
Chưa hoàn thành
|
Số nhiệm vụ
|
Tỷ lệ
|
Số nhiệm vụ
|
Tỷ lệ
|
Lý do chưa hoàn thành
|
1
|
Cải cách thể chế
|
2
|
2
|
100%
|
0
|
100%
|
Đang thực hiện
|
2
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
3
|
2
|
66%
|
1
|
40%
|
Đang thực hiện
|
3
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
|
2
|
2
|
100%
|
0
|
100%
|
Chưa có thay đổi
|
4
|
Cải cách chế độ công vụ
|
2
|
2
|
100%
|
0
|
100%
|
Chưa có thay đổi
|
5
|
Cải cách tài chính công
|
2
|
1
|
50%
|
1
|
50%
|
Chưa đến kỳ
|
6
|
Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
|
3
|
3
|
100%
|
0
|
100%
|
Đang thực hiện
|
7
|
Công tác chỉ đạo điều hành và tuyên truyền
|
2
|
2
|
100%
|
0
|
100%
|
Chưa đến kỳ
|
TỔNG CỘNG
|
16
|
14
|
87.5%
|
2
|
12,5%
|
Đang thực hiện
|
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CỤ THỂ CÁC NHIỆM VỤ CCHC
TT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Kết quả thực hiện
|
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Kiểm tra, rà soát văn bản QPPL
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 28/01/2024
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
2
|
Xây dựng kế hoạch và báo cáo công tác theo dõi THPL
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 20/01/2024
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng kế hoạch rà soát TTHC năm 2024
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
|
Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 10/01/2024
|
2
|
Xây dựng kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2024
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
|
Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 15/01/2024
|
3
|
Khảo sát lấy ý kiến về mức độ hài lòng trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn xã
|
100% các kiến nghị về TTHC của tổ chức, cá nhân được giải quyết theo quy định
|
Đã triển khai
|
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
1
|
Phân công nhiệm vụ đối với CBCC và những người hoạt động không chuyên trách năm 2024
|
Quyết định
|
Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 20/01/2024
|
2
|
Kiện toàn, bố trí công chức làm việc tại bộ phận TN&TKQ
|
Quyết định
|
Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 15/9/2023
|
IV. CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1
|
Tham gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2024
|
Quyết định cử đi học, danh sách đăng ký
|
Thực hiện đầy đủ
|
2
|
Đánh giá, phân loại, khen thưởng đối với cán bộ, công chức, người lao động theo quy định của pháp luật
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Triển khai và thực hiện tốt cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
2
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý hoặc lồng ghép trong quy chế chi tiêu nội bộ trong năm hiện hành
|
Quyết định ban hành Quy chế
|
Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 25/01/2024
|
VI. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
1
|
Ứng dụng CNTT
|
|
Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 13/01/2024
|
2
|
Xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 tại xã
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 09/01/2024
|
3
|
Công bố mục tiêu chất lượng năm 2024
|
Quyết định
|
Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 16/01/2024
|
VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH VÀ TUYÊN TRUYỀN
|
1
|
Kế hoạch tuyên truyền Cải cách hành chính năm 2024
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 12/01/2024
|
2
|
Báo cáo công tác Cải cách hành chính năm 2024
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
Phụ lục 2
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH QUÝ III NĂM 2024
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số:157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
|
1.
|
Số văn bản chỉ đạo CCHC đã ban hành (Kết luận, chỉ thị, công văn chỉ đạo, quán triệt)
|
Văn bản
|
9
|
|
|
2.
|
Tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch CCHC năm (Lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
%
|
87.5
|
|
|
2.1
|
Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch
|
Nhiệm vụ
|
16
|
|
|
2.2
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
14
|
|
|
3.
|
Kiểm tra CCHC
|
|
|
|
|
3.1
|
Số cơ quan, đơn vị thuộc UBND huyện đã kiểm tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
|
3.2
|
Số UBND cấp xã đã kiểm tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
|
3.3
|
Tỷ lệ xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
%
|
0
|
|
|
3.3.1
|
Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
Vấn đề
|
0
|
|
|
3.3.2
|
Số vấn đề phát hiện đã xử lý xong
|
Vấn đề
|
0
|
|
|
4.
|
Kiểm tra việc thực hiện quy định pháp luật về quản lý, sử dụng công chức, viên chức và tổ chức bộ máy
|
|
|
|
|
4.1.
|
Số cơ quan, đơn vị được kiểm tra
|
%
|
0
|
|
|
4.2.
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đã hoàn thành việc thực hiện kết luận kiểm tra
|
%
|
0
|
|
|
5.
|
Thực hiện nhiệm vụ UBND huyện giao
|
|
|
|
|
5.1
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
Nhiệm vụ
|
26
|
|
|
5.2
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn
|
Nhiệm vụ
|
24
|
|
|
5.3
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn
|
Nhiệm vụ
|
2
|
|
|
5.4
|
Số nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
6.
|
Thực hiện nhiệm vụ UBND tỉnh giao
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
6.2
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
6.3.
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
6.4.
|
Số nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
7.
|
Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức
|
Có = 1; Không = 0
|
1
|
|
|
7.1.
|
Số lượng phiếu khảo sát
|
Số lượng
|
33
|
|
|
7.2.
|
Hình thức khảo sát
|
Trực tuyến = 0
Phát phiếu = 1
Kết hợp = 2
|
1
|
|
|
8.
|
Tổ chức đối thoại của lãnh đạo với người dân, cộng đồng doanh nghiệp
|
Không = 0
Có = 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số:157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
|
1.
|
Tổng số VBQPPL do địa phương ban hành
|
Văn bản
|
|
|
|
1.1.
|
Số VBQPPL do cấp huyện ban hành
|
Văn bản
|
|
|
|
1.2.
|
Số VBQPPL do cấp xã ban hành
|
Văn bản
|
1
|
|
|
2.
|
Kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
|
|
|
|
2.1.
|
Số VBQPPL đã kiểm tra theo thẩm quyền
|
Văn bản
|
0
|
|
|
2.2.
|
Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau kiểm tra
|
%
|
|
|
|
2.2.1.
|
Tổng số VBQPPL cần phải xử lý sau kiểm tra
|
Văn bản
|
0
|
|
|
2.2.2.
|
Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong
|
Văn bản
|
0
|
|
|
3.
|
Rà soát VBQPPL
|
|
|
|
|
3.1.
|
Số VBQPPL đã rà soát
|
Văn bản
|
2
|
|
|
3.2.
|
Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau rà soát
|
%
|
|
|
|
3.2.1.
|
Tổng số VBQPPL cần phải xử lý sau rà soát
|
Văn bản
|
0
|
|
|
3.2.2.
|
Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong
|
Văn bản
|
0
|
|
|
Phụ lục 4
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số:157/BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
|
1.
|
Thống kê TTHC
|
|
|
|
|
1.1.
|
Số TTHC đã được phê duyệt phương án đơn giản hóa
|
Thủ tục
|
|
|
|
1.2.
|
Số TTHC thuộc lĩnh vực phụ trách của cơ quan, đơn vị, địa phương được UBND tỉnh công bố mới
|
Thủ tục
|
2
|
Ban hành mới 1
|
|
1.3.
|
Số TTHC thuộc lĩnh vực phụ trách của cơ quan, đơn vị, địa phương được UBND tỉnh công bố bãi bỏ, thay thế
|
Thủ tục
|
|
|
|
1.4.
|
Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại địa phương
|
Thủ tục
|
130
|
|
|
1.4.1.
|
Số TTHC cấp huyện (Bao gồm cả TTHC của cơ quan ngành dọc)
|
Thủ tục
|
|
|
|
1.4.2.
|
Số TTHC cấp xã (Bao gồm cả TTHC của cơ quan ngành dọc)
|
Thủ tục
|
130
|
|
|
2.
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
|
|
|
|
2.1.
|
Số TTHC liên thông cùng cấp
|
Thủ tục
|
|
|
|
2.2.
|
Số TTHC liên thông giữa các cấp chính quyền
|
Thủ tục
|
|
|
|
2.3.
|
Số TTHC đã thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
|
Thủ tục
|
|
|
|
3.
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
|
|
|
|
3.1.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do các sở, ngành tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
|
|
|
3.1.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong
|
Hồ sơ
|
|
|
|
3.1.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn
|
Hồ sơ
|
|
|
|
3.2.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
|
|
|
3.2.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong
|
Hồ sơ
|
|
|
|
3.2.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn
|
Hồ sơ
|
|
|
|
3.3.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
96,2%
|
|
|
3.3.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong
|
Hồ sơ
|
1.364
|
|
|
3.3.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn
|
Hồ sơ
|
1.313
|
|
|
3.4.
|
Tỷ lệ giải quyết phản ánh, kiến nghị (PAKN) về quy định TTHC
|
%
|
100%
|
Không có PAKN
|
|
3.4.1.
|
Tổng số PAKN đã tiếp nhận (trực tiếp hoặc do cơ quan có thẩm quyền chuyển đến)
|
PAKN
|
0
|
|
|
3.4.2.
|
Số PAKN đã giải quyết xong
|
PAKN
|
0
|
|
|
Phụ lục 5
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số:157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
|
|
|
|
1.1
|
UBND cấp huyện đã hoàn thành việc sắp xếp các phòng chuyên môn đáp ứng các tiêu chí theo quy định của tỉnh, Chính phủ
|
|
|
|
1.2.
|
Số tổ chức liên ngành do cấp huyện thành lập
|
Tổ chức
|
|
|
1.3.
|
Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) tại địa phương
|
|
|
|
1.3.1
|
Số ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.3.2
|
Tỷ lệ ĐVSNCL đã cắt giảm so với năm 2015
|
%
|
|
|
2.
|
Số liệu về biên chế công chức
|
|
|
|
2.1.
|
Tổng số biên chế được giao trong năm
|
Người
|
10
|
|
2.2.
|
Tổng số biên chế có mặt tại thời điểm báo cáo
|
Người
|
10
|
|
2.3.
|
Số hợp đồng lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức hành chính
|
Người
|
|
|
2.4.
|
Số biên chế đã tinh giản trong kỳ báo cáo
|
Người
|
|
|
2.5.
|
Tỷ lệ phần trăm biên chế đã tinh giản so với năm 2015
|
%
|
0.00
|
|
3.
|
Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
0
|
|
3.1.
|
Tổng số người làm việc được giao
|
Người
|
|
|
3.2.
|
Tổng số người làm việc có mặt tại thời điểm báo cáo
|
Người
|
|
|
3.3.
|
Số người đã tinh giản trong kỳ báo cáo
|
Người
|
|
|
3.4.
|
Tỷ lệ % đã tinh giản so với năm 2015
|
%
|
|
|
Phụ lục 6
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 157/BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Vị trí việc làm của công chức, viên chức
|
|
|
|
1.1.
|
Số cơ quan, tổ chức hành chính đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
1.2.
|
Số đơn vị sự nghiệp đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
1.3.
|
Số cơ quan, tổ chức có vi phạm trong thực hiện vị trí việc làm phát hiện qua thanh tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
2.
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
|
0
|
|
2.1.
|
Số công chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển)
|
Người
|
|
|
2.2.
|
Số công chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt.
|
Người
|
|
|
2.3.
|
Số cán bộ, công chức cấp xã được xét chuyển thành công chức cấp huyện trở lên.
|
Người
|
|
|
2.4.
|
Số viên chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển).
|
Người
|
|
|
2.5.
|
Số viên chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt.
|
Người
|
|
|
3.
|
Số lượng lãnh đạo quản lý được tuyển chọn, bổ nhiệm thông qua thi tuyển (Lũy kế từ đầu năm)
|
Người
|
0
|
|
4.
|
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật (cả về Đảng và chính quyền).
|
|
0
|
|
4.1.
|
Số lãnh đạo cấp huyện bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.2.
|
Số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.3.
|
Số lãnh đạo cấp xã bị kỷ luật.
|
Người
|
0
|
|
4.4.
|
Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị SNCL bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
Phụ lục 7
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
|
1.
|
Tỷ lệ thực hiện Kế hoạch giải ngân vốn đầu tư công
|
%
|
|
|
|
1.1.
|
Kế hoạch được giao
|
Triệu đồng
|
8,955,0
|
tỷ đồng
|
|
1.2.
|
Đã thực hiện
|
Triệu đồng
|
769,0
|
tỷ đồng
|
|
2.
|
Thực hiện tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) tại địa phương (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
|
|
|
|
2.1.
|
Tổng số ĐVSN công lập tại địa phương
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.2.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.3.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.4.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.4.1.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 70% - dưới 100% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.4.2.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 30% - dưới 70% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.4.3.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 10% - dưới 30% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.5.
|
Số ĐVSN do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.6.
|
Số lượng ĐVSN đã chuyển đổi thành công ty cổ phần (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
Phụ lục 8
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 157/BC-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Cập nhật Kiến trúc chính quyền điện tử phiên bản mới nhất
|
Chưa = 0
Hoàn thành = 0
|
1
|
|
2.
|
Xây dựng và vận hành Hệ thống họp trực tuyến
Liên thông 2 cấp: Từ UBND tỉnh - 100% UBND các huyện.
Liên thông 3 cấp: Từ UBND tỉnh - 100% UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Chưa có = 0
2 cấp = 1
3 cấp = 2
|
2
|
|
3.
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
|
%
|
100
|
|
4.
|
Triển khai xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP).
|
Chưa = 0
Đang làm = 1
Hoàn thành = 1
|
|
|
5.
|
Số liệu về trao đổi văn bản điện tử
|
|
|
|
5.1.
|
Thực hiện kết nối, liên thông các Hệ thống quản lý văn bản điều hành từ cấp tỉnh đến cấp xã
|
|
|
|
5.1.1.
|
UBND cấp huyện đã kết nối, liên thông với UBND tỉnh
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ phòng, ban đã kết nối, liên thông với UBND huyện
|
%
|
|
|
5.1.3.
|
Tỷ lệ UBND cấp xã đã kết nối, liên thông với UBND huyện.
|
%
|
100
|
|
5.2.
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của địa phương (Chỉ thống kê tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử; sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi trường điện tử).
|
%
|
100
|
|
5.2.1
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của UBND cấp huyện
|
%
|
|
|
5.2.2
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của các phòng, ban cấp huyện
|
|
|
|
5.2.3
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của UBND cấp xã
|
%
|
100
|
|
5.3.
|
Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử tập trung của tỉnh
|
|
|
|
5.3.1.
|
Cấp huyện đã kết nối liên thông với Hệ thống
|
|
|
|
5.3.2
|
Tỷ lệ phòng, ban đã kết nối liên thông với Hệ thống
|
%
|
|
|
5.3.3.
|
Tỷ lệ đơn vị cấp xã đã kết nối liên thông với Hệ thống
|
%
|
100
|
|
6.
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
|
|
|
6.1.
|
Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
%
|
|
|
6.1.1.
|
Tổng số TTHC đủ điều kiện cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
Thủ tục
|
25
|
|
6.1.2.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
Thủ tục
|
25
|
|
6.1.3.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến
|
Thủ tục
|
0
|
|
6.2.
|
Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
%
|
|
|
6.2.1.
|
Tổng số TTHC đủ điều kiện cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
Thủ tục
|
64
|
|
6.2.2.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
Thủ tục
|
64
|
|
6.2.3.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4 có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến
|
Thủ tục
|
0
|
|
6.3.
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên Cổng DVC quốc gia
|
%
|
|
|
6.3.1.
|
Tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 của địa phương
|
Thủ tục
|
2
|
|
6.3.2.
|
Số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên Cổng DVC quốc gia
|
Thủ tục
|
2
|
|
6.4.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận trực tuyến mức độ 3 và 4 (Chỉ thống kê đối với các TTHC mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ)
|
%
|
|
|
6.4.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận (cả trực tiếp và trực tuyến)
|
Hồ sơ
|
|
|
6.4.2.
|
Số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận trực tuyến
|
Hồ sơ
|
|
|
6.5.
|
Tỷ lệ TTHC được tích hợp, triển khai thanh toán trực tuyến
|
%
|
|
|
6.5.1.
|
Tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính (tất cả các TTHC có phát sinh phí, lệ phí,…)
|
Thủ tục
|
|
|
6.5.2.
|
Số TTHC đã được tích hợp, triển khai thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia hoặc trên Cổng DVC của tỉnh.
|
Thủ tục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Quyết định số 1026/QĐ-UBND về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp xã; Quyết định số 1082/QĐ-UBND về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế (bao gồm thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã); Quyết định số 1080/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã và UBND cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số 1442/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải của UBND cấp xã và UBND cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
| TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP GIẢI QUYẾT TTHC
(Từ ngày 1/8/2024 đến ngày 30/08/2024)
|
| TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP GIẢI QUYẾT TTHC
(Từ ngày 1/7/2024 đến ngày 31/07/2024)
|
| BÁO CÁO
Công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
Quý II năm 2024
(Từ ngày 14/3/2024... |
| BÁO CÁO
Công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
Quý I năm 2024 (Từ ngày 15/12/2023 đến... |
| UBND xã Phong Thu thông báo kết quả tiếp nhận , giải quyết TTHC tháng 5 năm 2024 tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả như sau: |
| | | Các tin khác | |
Cải cách hành chính >> Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC Kết quả giải quyết thủ tục hành chính tháng 9 năm 2024 |
| Thực hiện Công văn số 4445/UBND-VP ngày 09/9/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền về việc báo cáo công tác Kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành... |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ PHONG THU
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 157 /BC-UBND
|
Phong Thu, ngày 05 tháng 9 năm 2024
|
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính Quý III năm 2024
Thực hiện Công văn số 694/UBND-NV ngày 28 tháng 02 năm 2022 của UBND huyện Phong Điền về việc hướng dẫn xây dựng báo cáo CCHC hàng quý, 6 tháng, năm; Thực hiện Công văn số 4146/UBND-NV ngày 21 tháng 8 năm 2024 của UBND huyện Phong Điền về việc báo cáo CCHC Quý III năm 2024; các Chương trình, Kế hoạch của UBND xã Phong Thu về công tác cải cách hành chính. UBND xã Phong Thu báo cáo cáo tình hình thực hiện công tác CCHC quý III năm 2024 và một số nhiệm vụ trọng tâm quý IV năm 2024 như sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
1. Về kế hoạch cải cách hành chính
Thực hiện Nghị quyết của Đảng ủy và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã. Ngay từ đầu năm 2024, UBND xã đã ban hành Chương trình công tác năm 2024; Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 11/01/2024 Kế hoạch triển khai Cải cách hành chính (CCHC) gắn với chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh và đào tạo nguồn nhân lực của xã Phong Thu năm 2024, qua đó xác định rõ chức năng nhiệm vụ cụ thể (có phụ lục kèm theo); Kế hoạch chuyển đổ số xã Phong Thu năm 2024; Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số, Chính quyền số, bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2024. Đồng thời xác định rõ chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận, từng cá nhân cán bộ, công chức để tổ chức thực hiện.
2. Về tổ chức chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
Để đảm bảo công tác triển khai, quán triệt gắn với việc tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các văn bản của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, Huyện ủy, HĐND huyện, Đảng ủy, HĐND xã; từ đầu năm đến nay, UBND xã đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo, điều hành kịp thời, đồng bộ, toàn diện trên các mặt công tác CCHC, đáp ứng yêu cầu công tác CCHC trên địa bàn xã, nhất là việc cụ thể hóa, áp dụng kịp thời, đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, của tỉnh, huyện đảm bảo đúng quy định của pháp luật và thực tiễn ở địa phương.
3. Về tự kiểm tra cải cách hành chính
UBND xã đã xây dựng Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 17/01/2024 về Tự kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính; kiểm soát thủ tục hành chính; Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và thực hiện ý kiến chỉ đạo năm 2024. Đồng thời chỉ đạo các bộ phận chuyên môn tham mưu thực hiện công tác tự kiểm tra công tác tổ chức triển khai thực hiện công CCHC trên các lĩnh vực: Thể chế; thủ tục hành chính (TTHC); tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC; tài chính công; hiện đại hóa nền hành chính; công tác tổ chức chỉ đạo, điều hành; việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và việc thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và xử lý của UBND xã; Việc thực hiện Chỉ thị số 26/CT-UBND ngày 25/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính; nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động bộ máy quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh; Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 25/8/2018 của UBND tỉnh về việc tăng cường quản lý công tác tổ chức bộ máy và siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Ban hành quy định về quy tắc ứng xử của CBCC, viên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của UBND tỉnh sửa đổi một số điều tại Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về thời gian làm việc hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Về công tác tuyên truyền CCHC
Căn cứ Kế hoạch 12/KH-UBND ngày 11/01/2024 của UBND huyện về việc tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn huyện Phong Điền năm 2024, UBND xã đã xây dựng và ban hành Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 11/01/2024 về tuyền truyền về cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn xã.
Công tác thông tin, tuyên truyền CCHC tiếp tục được triển khai có hiệu quả dưới nhiều hình thức như niêm yết công khai, thông qua các hội nghị, hội họp và trên đài truyền thanh và trang thông tin điện tử của xã, qua đó tạo điều kiện cho tổ chức và công dân nắm bắt được quy trình, thủ tục và giám sát việc thực hiện TTHC tại xã.
- Nội dung tuyên truyền tập trung vào việc phổ biến các chính sách, định hướng CCHC theo hướng dẫn của cấp trên; một số chủ trương, giải pháp cấp bách liên quan đến CCHC để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp vượt qua khó khăn, phục hồi sản xuất kinh doanh; tuyên truyền, hướng dẫn việc thực hiện thủ tục hành chính một cách thuận tiện, hiệu quả trong tình hình dịch bệnh diến biến phức tạp, nhất là tuyên truyền về nộp hồ sơ làm thủ tục trực tuyến và nhận kết quả giải quyết hồ sơ dưới nhiều hình thức khác nhau; Các chương trình, chính sách khuyến khích, thúc đẩy việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh, huyện; triển khai các nội dung hiện đại hóa hành chính, trọng tâm là xây dựng Chính phủ điện tử theo hướng dẫn của cấp trên; Phổ biến, hướng dẫn người dân cài đặt và sử dụng các ứng dụng đô thị thông minh được UBND tỉnh, huyện triển khai, tuyên truyền ứng dụng dịch vụ phản ánh hiện trường để người dân hiểu và tham gia thực hiện,…
- Duy trì thường xuyên việc công khai TTHC, công khai kết quả giải quyết TTHC tại Trang thông tin điện tử xã và tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp của tổ chức, công dân và doanh nghiệp về TTHC để tuyên truyền, phổ biến rộng rãi đến mọi tầng lớp nhân dân và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Đăng tải đầy đủ các TTHC thuộc các lĩnh vực quản lý trên Trang thông tin điện tử xã. Xây dựng chương trình và tổ chức tuyên truyền thường xuyên trên các phương tiện thông tin đại chúng, qua đó tạo điều kiện cho tổ chức và công dân nắm bắt thủ tục và giám sát việc thực hiện TTHC tại các cơ quan hành chính Nhà nước.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC
-
Cải cách thể chế.
UBND xã đã ban hành Kế hoạch tự kiểm tra, rà soát hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật năm 2024. Đến nay UBND xã đã tiến hành rà soát, kiểm tra 01/01 văn bản QPPL do HĐND xã ban hành. UBND xã đã ban hành Kế hoạch về theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn xã năm 2024.
2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
Công tác cải cách TTHC trên địa bàn đã từng bước đi vào nề nếp, cơ bản đáp ứng và giải quyết tốt các giao dịch hành chính đối với tổ chức, cá nhân. Công tác cải cách TTHC gắn với cơ chế một cửa, một cửa liên thông được rà soát, kiểm soát chặt chẽ và nâng cao chất lượng TTHC trong tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý. Việc công khai TTHC trên Trang thông tin điện tử của đơn vị và các phương tiện thông tin đại chúng luôn được chú trọng.
a. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định
- UBND xã đã ban hành Quyết định về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn xã; thực hiện tốt công tác công bố, công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định, làm cơ sở cho công tác tổ chức thực hiện thủ tục hành chính và phòng ngừa, hạn chế tham nhũng, tiêu cực, nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức trong việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
- Thực hiện niêm yết công khai, rõ ràng, đầy đủ các thủ tục hành chính cấp xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên Trang thông tin điện tử xã; đồng thời thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính theo đúng nội dung đã được UBND tỉnh công bố. Chỉ đạo các cơ quan liên quan công khai; tổ chức tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính (TTHC) theo các Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh[1]. Đồng thời, chỉ đạo Văn phòng UBND xã thường xuyên thực hiện công tác thống kê bổ sung thủ tục hành chính mới ban hành sau khi UBND tỉnh có quyết định công bố bộ thủ tục hành chính mới và rà soát thủ tục hành chính hết hiệu lực, tiến hành rà soát, áp dụng ngay các quy định mới khi các Bộ, ngành Trung ương, các sở ngành của tỉnh hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung. Thường xuyên kiểm tra việc niêm yết, công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã đảm bảo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện đúng quy định.
b. Công tác rà soát, đơn giản hóa TTHC
UBND xã đã ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024; Kế hoạch tự kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính; kiểm soát thủ tục hành chính; Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và thực hiện ý kiến chỉ đạo năm 2024.
c. Tình hình, kết quả giải quyết TTHC
- Thường xuyên kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Chỉ đạo thực hiện việc xử lý, luân chuyển hồ sơ đảm bảo quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC.
- Tiếp tục triển khai dịch vụ bưu chính công ích (BCCI).
- Thực hiện nghiêm túc quy trình xin lỗi đúng theo quy định.
- Thường xuyên thực hiện công tác thống kê bổ sung TTHC mới ban hành sau khi UBND tỉnh có quyết định công bố bộ TTHC mới và rà soát TTHC hết hiệu lực, đồng thời áp dụng ngay khi có văn bản mới được sửa đổi, bổ sung. Thường xuyên tự kiểm tra việc niêm yết, công bố, công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã, đảm bảo thuận lợi cho tổ chức, công dân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện đúng quy định; làm cơ sở cho công tác tổ chức thực hiện TTHC và phòng ngừa, hạn chế tham nhũng, tiêu cực, nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức trong việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
- Đã niêm yết đầy đủ kết quả giải quyết TTHC của đơn vị lên trang thông tin điện tử của xã theo định kỳ hàng tháng.
- Kết quả thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: UBND xã đã chỉ đạo công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết các TTHC theo đúng nội dung đã được UBND tỉnh công bố, đồng thời tiến hành niêm yết đầy đủ, công khai các hồ sơ thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, giấy tờ, hồ sơ và thời gian giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền của UBND xã tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả xã, để thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và đúng theo quy định. UBND xã đã ban hành Quyết định điều chỉnh một số điều Quy chế tổ chức và hoạt động Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã Phong Thu; Quyết định việc kiện toàn Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã Phong Thu; Quyết định kiện toàn Bố trí công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã Phong Thu; Chỉ đạo Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thực hiện việc xử lý, luân chuyển hồ sơ đảm bảo quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC: Lập đầy đủ sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, phiếu tiếp nhận hồ sơ, phiếu kiểm soát hồ sơ, phiếu hướng dẫn hồ sơ, phiếu gia hạn hồ sơ, thông báo trả kết quả và hướng dẫn điều chỉnh nội dung hồ sơ, …để đánh giá chất lượng giải quyết hồ sơ theo quy trình ISO. Đồng thời đã áp dụng việc luân chuyển các hồ sơ liên thông qua dịch vụ bưu chính công ích. Tổ chức lấy ý kiến mức độ hài lòng của công dân, tổ chức, đồng thời niêm yết công khai kết quả khảo sát tại trụ sở và trên trang thông tin điện tử của xã.
- Kết quả thống kê hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông như sau:
Việc giải quyết TTHC đã có những chuyển biến rõ rệt: thái độ phục vụ của CBCC, tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tận tình, chuyên nghiệp.
Tổng số hồ sơ tiếp nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả từ ngày 06/06/2024 đến hết ngày 06/9/2024 (bao gồm cả hồ sơ giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; theo dịch vụ công trực tuyến) là 51 hồ sơ.
Kết quả giải quyết TTHC: Số hồ sơ đã giải quyết 51 hồ sơ. Trong đó: Số hồ sơ giải quyết đúng hạn, trước hạn 50 hồ sơ, trễ hạn: 1 hồ sơ; Số hồ sơ đang giải quyết trong hạn 0 hồ sơ.
Số hồ sơ liên thông 16 hồ sơ: Số hồ sơ đã giải quyết đúng hạn 16 hồ sơ, số hồ sơ giải quyết quá hạn 0 hồ sơ; Số hồ sơ đang giải quyết 0 hồ sơ.
- Tỷ lệ số hóa hồ sơ TTHC đạt 100%.
- TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: 16 hồ sơ.
- TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: 34 hồ sơ.
- TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: 01 hồ sơ.
- Hồ sơ chứng thực bản sao điện tử: 0 hồ sơ.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
Thực hiện Kế hoạch số 54-KH/HU ngày 01/6/2018 của Ban Thường vụ huyện Phong Điền thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) và Đề án tinh giản biên chế của UBND huyện Phong Điền, UBND xã đã tiến hành rà soát, quy hoạch, bố trí cán bộ công chức đảm bảo theo quy định.
Công tác quản lý, sử dụng cán bộ, công chức của xã được thực hiện đảm bảo, hiệu quả, công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức thường xuyên được quan tâm thực hiện. UBND xã đã rà soát bố trí, kiện toàn lại những người hoạt động không chuyên trách theo Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND ngày 26/01/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Trên cơ sở hướng dẫn của Thông tư 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về CBCC cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố. UBND xã đã phân công nhiệm vụ cho CBCC theo Thông tư 13/2019/TT-BNV của Bộ Nội vụ, việc sắp xếp tổ chức các bộ phận chuyên môn bước đầu đã có nhiều tiến bộ đáng kể, các bộ phận được phân công trách nhiệm rõ ràng, rành mạch, nêu cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thể hiện được tính chuyên nghiệp, từng CBCC.
Hiện tại xã Phong Thu có 09 đơn vị thôn, công tác nhân sự ở thôn được bố trí, sắp xếp đảm bảo theo quy định.
4. Cải cách chế độ công vụ
Việc bố trí số lượng cán bộ, công chức xã đảm bảo theo đúng quy định tại Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, ở tổ dân phố: xã Phong Thu được bố trí 20 định biên, số lượng hiện có 18/20 định biên (trong đó: 08 cán bộ chuyên trách, 10 công chức).
Việc bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách đảm bảo theo đúng quy định tại tại Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND ngày 26/01/2024 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế “Quy định chức danh, chế độ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”. UBND xã đã rà soát và bố trí UBND xã đã rà soát và bố trí các chức danh bán chuyên trách cấp xã 08 người trên 08 chức danh (trong đó kiêm nhiệm 01 chức danh).
Kết quả đào tạo, bồi dưỡng CBCC: 07/8 cán bộ có trình độ đại học
(01 trung cấp); 10/10 công chức có trình độ đại học
Đã cử CBCC tham gia đầy đủ các đợt tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ do cấp trên tổ chức.
Tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính: Sau khi tổ chức quán triệt Chỉ thị số 26/CT-UBND ngày 25/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh; UBND xã đã ban hành Công văn số 20/CV-UBND ngày 22/02/2023 về việc tiếp tục đẩy mạnh kỷ cương, kỷ luật hành chính và nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động bộ máy quản lý nhà nước. Tất cả CBCC chấp hành nghiêm kỷ cương, kỷ luật hành chính, tác phong, thời gian, lề lối làm việc.
Tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính: Tất cả CB, CC chấp hành nghiêm kỷ cương, kỷ luật hành chính, tác phong, thời gian, lề lối làm việc. Đã triển khai ban hành lại Quy chế làm việc và nội quy, quy chế tại bộ phận một cửa đúng theo quy định.
5. Cải cách tài chính công
UBND xã đã ban hành Quyết định về việc ban hành Quy chế quản lý sử dụng tài sản công và Quyết định về việc ban hành Quy chế chi nội bộ tại cơ quan năm 2024. Sau khi ban hành các bộ phận chuyên môn thực hiện theo chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng CB, CC và kinh phí quản lý hành chính, bảo đảm nhu cầu cho các hoạt động thường xuyên trong năm. Thực hiện dân chủ, công khai minh bạch về tài chính công.
6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số.
a) Ứng dụng công nghệ thông tin.
- UBND xã ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) gắn với chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn xã Phong Thu giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch về ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số, Chính quyền số, bảo đảm an toàn thông tin mạng và triển khai việc số hóa kết quả giải quyết TTHC năm 2024. Duy trì việc sử dụng thường xuyên hộp thư công vụ trong hoạt động của cơ quan, sử dụng có hiệu quả các phần dùng chung, để tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác hiện đại hóa nền hành chính, UBND xã đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan, duy trì thực hiện các phần mềm của UBND huyện, thường xuyên theo dõi, cập nhật các thông tin hoạt động như giấy mời qua mạng, cổng dịch vụ công tập trung của tỉnh, trang điều hành tác nghiệp đa cấp …
- Nâng cao chất lượng sử dụng hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng CPNET và mạng Internet tập trung, áp dụng các chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành; thực hiện việc cập nhật thông tin và trao đổi, chia sẽ thông tin giữa các bộ phận chuyên môn, với các cơ quan, cơ quan cấp trên qua mạng Internet. Thực hiện ứng dụng phần mềm xử lý dịch vụ công trong tiếp nhận, xử lý hồ sơ, TTHC nhằm mục tiêu kết nối, liên thông trong giải quyết TTHC cho tổ chức, công dân. Đa số CB, CC xã đã tiến hành áp dụng và thực hiện thuần thục phần mềm Quản lý văn bản và điều hành, tích hợp ý kiến chỉ đạo theo chỉ đạo của UBND tỉnh và UBND huyện.
- Đã kiện toàn Ban biên tập Trang thông tin điện tử xã Phong Thu nhằm cập nhật, đăng tải các tin bài đảm bảo.
b) Tình hình áp dụng, duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 16/01/2024 về xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến, mở rộng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại xã, qua đó UBND xã ban hành Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 05/01/2024 về việc Công bố và ban hành Mục tiêu chất lượng và Kế hoạch thực hiện Mục tiêu chất lượng năm 2024 theo yêu cầu của Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của UBND xã năm 2024. Thực hiện giải quyết TTHC thuộc trách nhiệm thụ lý, giải quyết theo quy trình đã xây dựng, đồng thời duy trì việc rà soát các văn bản pháp lý, cập nhận vào hệ thống tài liệu theo yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng.
UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 107/KH-UBND ngày 22/5/2024 về đánh giá nội bộ; Chương trình số 02/CTr-UBND ngày 22/5/2024 về đánh giá nội bộ; Quyết định số 163/QĐ-UBND ngày 10/7/2024 về việc thành lập Đoàn đánh giá chất lượng nội bộ Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 năm 2024 tại UBND xã Phong Thu (Báo cáo số 150/BC-UBND ngày 23/8/2024 về kết quả đánh giá nội bộ năm 2024).
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những kết quả tích cực đã đạt được
- Công tác CCHC được UBND xã tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện nghiêm túc, các văn bản chỉ đạo thực hiện CCHC được ban hành kịp thời.
- Quá trình tổ chức, triển khai thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và các văn bản của cấp trên được thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả; phát huy tinh thần tự chủ, tự giác của từng cán bộ, công chức trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của cơ quan.
- Việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả đã tạo thuận lợi và được người dân, tổ chức đồng tình ủng hộ.
- Việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước và giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn xã đã xây dựng và áp dụng được các quy trình giải quyết công việc một cách khoa học; từng bước cải tiến phương pháp làm việc, tạo điều kiện thuận lợi cho từng cán bộ, công chức, giải quyết công việc thông suốt, kịp thời, hiệu quả; đơn giản hóa các quy trình và rút ngắn thời gian giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức.
2. Những tồn tại, hạn chế
- Công tác tuyên truyền về CCHC chưa được chú trọng; nội dung tuyên truyền còn thiếu trọng tâm, chưa phong phú về hình thức.
- Một số CBCCVC chưa đề cao trách nhiệm trong thực hiện công vụ, nhiệm vụ được giao; ý thức kỷ luật lao động chưa cao, chưa chấp hành tốt kỷ cương, kỷ luật hành chính, vẫn còn trường hợp đi muộn về sớm làm ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả công việc, ảnh hưởng đến tác phong và uy tín của CBCC.
- Việc giải quyết một số hồ sơ, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông còn thiếu kịp thời dẫn đến vẫn còn hồ sơ trễ hẹn; tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giao trả trực tuyến ở mức độ 3, mức độ 4 còn thấp.
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM.
1. Tiếp tục nâng cao nhận thức, trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) hàng năm của xã đối với CBCC trong quá trình thực thi công vụ; nâng cao nhận thức của mọi tầng lớp nhân dân về công tác CCHC, cải cách thủ tục hành chính (TTHC) góp phần tham gia giám sát quá trình thực thi công vụ của CBCC.
2. Nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết để ra mắt Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã. Nâng cao tỷ lệ hồ sơ thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong giải quyết TTHC cho tổ chức, công dân. Tăng cường khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, công dân trong thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn xã theo Quyết định 1709/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
3. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng hành chính, nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, công chức. Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức với cơ cấu và số lượng hớp lý theo hướng tin gọn bộ máy. Quản lý chặt chẽ công tác xây dựng, ban hành và nâng cao chất lượng văn bản QPPL, văn bản quản lý Nhà nước do UBND xã ban hành.
4. Tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động của Trang thông tin điện tử xã và hiệu quả sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ cũng như các phần mềm dùng chung của huyện, tỉnh.
5. Thường xuyên cập nhật và nghiên cứu các văn bản của cấp trên về thể chế hành chính, tăng cường hơn nữa về quy trình ban hành và xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND nhằm nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương. Đẩy mạnh áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan, nhất là các bộ phận chuyên môn của xã.
6. Tiếp tục theo dõi, đôn đốc cán bộ, công chức UBND xã thực hiện tốt kỷ luật, kỷ cương hành chính, nội quy, quy chế làm việc theo quy định tại Chỉ thị số 32/CT-UBND ngày 22/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh và Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và thực hiện tốt thời gian làm việc theo Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về thời gian làm việc hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
V. NHỮNG KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC
Trình độ và kỹ năng công nghệ thông tin của người dân còn hạn chế, người dân không có nhu cầu nộp hồ sơ TTHC trực tuyến dẫn đến chỉ số tiếp nhận hồ sơ trực tuyến thấp.
Trên đây là báo cáo tình hình thực hiện công tác Cải cách hành chính quý III năm 2024 và một số nhiệm vụ trọng tâm quý IV năm 2024. UBND xã Phong Thu kính báo cáo UBND huyện Phong Điền đã thực hiện như nội dung công văn./.
Nơi nhận:
- UBND huyện Phong Điền;
- Phòng nội vụ huyện;
- TV.Đảng uỷ xã;
- TT.HĐND xã;
- CT, PCT.UBND xã;
- Mặt trận, các đoàn thể;
- Các ngành chuyên môn của UBND xã;
- Lưu VP.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Nam
|
Phụ lục 1
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CCHC
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
I. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC
TT
|
Nội dung
|
Số nhiệm vụ
|
Đã hoàn thành
|
Chưa hoàn thành
|
Số nhiệm vụ
|
Tỷ lệ
|
Số nhiệm vụ
|
Tỷ lệ
|
Lý do chưa hoàn thành
|
1
|
Cải cách thể chế
|
2
|
2
|
100%
|
0
|
100%
|
Đang thực hiện
|
2
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
3
|
2
|
66%
|
1
|
40%
|
Đang thực hiện
|
3
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
|
2
|
2
|
100%
|
0
|
100%
|
Chưa có thay đổi
|
4
|
Cải cách chế độ công vụ
|
2
|
2
|
100%
|
0
|
100%
|
Chưa có thay đổi
|
5
|
Cải cách tài chính công
|
2
|
1
|
50%
|
1
|
50%
|
Chưa đến kỳ
|
6
|
Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
|
3
|
3
|
100%
|
0
|
100%
|
Đang thực hiện
|
7
|
Công tác chỉ đạo điều hành và tuyên truyền
|
2
|
2
|
100%
|
0
|
100%
|
Chưa đến kỳ
|
TỔNG CỘNG
|
16
|
14
|
87.5%
|
2
|
12,5%
|
Đang thực hiện
|
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CỤ THỂ CÁC NHIỆM VỤ CCHC
TT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Kết quả thực hiện
|
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Kiểm tra, rà soát văn bản QPPL
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 28/01/2024
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
2
|
Xây dựng kế hoạch và báo cáo công tác theo dõi THPL
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 20/01/2024
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng kế hoạch rà soát TTHC năm 2024
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
|
Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 10/01/2024
|
2
|
Xây dựng kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2024
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
|
Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 15/01/2024
|
3
|
Khảo sát lấy ý kiến về mức độ hài lòng trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn xã
|
100% các kiến nghị về TTHC của tổ chức, cá nhân được giải quyết theo quy định
|
Đã triển khai
|
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
1
|
Phân công nhiệm vụ đối với CBCC và những người hoạt động không chuyên trách năm 2024
|
Quyết định
|
Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 20/01/2024
|
2
|
Kiện toàn, bố trí công chức làm việc tại bộ phận TN&TKQ
|
Quyết định
|
Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 15/9/2023
|
IV. CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1
|
Tham gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2024
|
Quyết định cử đi học, danh sách đăng ký
|
Thực hiện đầy đủ
|
2
|
Đánh giá, phân loại, khen thưởng đối với cán bộ, công chức, người lao động theo quy định của pháp luật
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Triển khai và thực hiện tốt cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
2
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý hoặc lồng ghép trong quy chế chi tiêu nội bộ trong năm hiện hành
|
Quyết định ban hành Quy chế
|
Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 25/01/2024
|
VI. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
1
|
Ứng dụng CNTT
|
|
Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 13/01/2024
|
2
|
Xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 tại xã
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 09/01/2024
|
3
|
Công bố mục tiêu chất lượng năm 2024
|
Quyết định
|
Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 16/01/2024
|
VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH VÀ TUYÊN TRUYỀN
|
1
|
Kế hoạch tuyên truyền Cải cách hành chính năm 2024
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 12/01/2024
|
2
|
Báo cáo công tác Cải cách hành chính năm 2024
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
Phụ lục 2
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH QUÝ III NĂM 2024
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số:157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
|
1.
|
Số văn bản chỉ đạo CCHC đã ban hành (Kết luận, chỉ thị, công văn chỉ đạo, quán triệt)
|
Văn bản
|
9
|
|
|
2.
|
Tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch CCHC năm (Lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
%
|
87.5
|
|
|
2.1
|
Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch
|
Nhiệm vụ
|
16
|
|
|
2.2
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
14
|
|
|
3.
|
Kiểm tra CCHC
|
|
|
|
|
3.1
|
Số cơ quan, đơn vị thuộc UBND huyện đã kiểm tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
|
3.2
|
Số UBND cấp xã đã kiểm tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
|
3.3
|
Tỷ lệ xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
%
|
0
|
|
|
3.3.1
|
Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
Vấn đề
|
0
|
|
|
3.3.2
|
Số vấn đề phát hiện đã xử lý xong
|
Vấn đề
|
0
|
|
|
4.
|
Kiểm tra việc thực hiện quy định pháp luật về quản lý, sử dụng công chức, viên chức và tổ chức bộ máy
|
|
|
|
|
4.1.
|
Số cơ quan, đơn vị được kiểm tra
|
%
|
0
|
|
|
4.2.
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đã hoàn thành việc thực hiện kết luận kiểm tra
|
%
|
0
|
|
|
5.
|
Thực hiện nhiệm vụ UBND huyện giao
|
|
|
|
|
5.1
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
Nhiệm vụ
|
26
|
|
|
5.2
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn
|
Nhiệm vụ
|
24
|
|
|
5.3
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn
|
Nhiệm vụ
|
2
|
|
|
5.4
|
Số nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
6.
|
Thực hiện nhiệm vụ UBND tỉnh giao
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
6.2
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
6.3.
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
6.4.
|
Số nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
7.
|
Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức
|
Có = 1; Không = 0
|
1
|
|
|
7.1.
|
Số lượng phiếu khảo sát
|
Số lượng
|
33
|
|
|
7.2.
|
Hình thức khảo sát
|
Trực tuyến = 0
Phát phiếu = 1
Kết hợp = 2
|
1
|
|
|
8.
|
Tổ chức đối thoại của lãnh đạo với người dân, cộng đồng doanh nghiệp
|
Không = 0
Có = 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số:157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
|
1.
|
Tổng số VBQPPL do địa phương ban hành
|
Văn bản
|
|
|
|
1.1.
|
Số VBQPPL do cấp huyện ban hành
|
Văn bản
|
|
|
|
1.2.
|
Số VBQPPL do cấp xã ban hành
|
Văn bản
|
1
|
|
|
2.
|
Kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
|
|
|
|
2.1.
|
Số VBQPPL đã kiểm tra theo thẩm quyền
|
Văn bản
|
0
|
|
|
2.2.
|
Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau kiểm tra
|
%
|
|
|
|
2.2.1.
|
Tổng số VBQPPL cần phải xử lý sau kiểm tra
|
Văn bản
|
0
|
|
|
2.2.2.
|
Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong
|
Văn bản
|
0
|
|
|
3.
|
Rà soát VBQPPL
|
|
|
|
|
3.1.
|
Số VBQPPL đã rà soát
|
Văn bản
|
2
|
|
|
3.2.
|
Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau rà soát
|
%
|
|
|
|
3.2.1.
|
Tổng số VBQPPL cần phải xử lý sau rà soát
|
Văn bản
|
0
|
|
|
3.2.2.
|
Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong
|
Văn bản
|
0
|
|
|
Phụ lục 4
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số:157/BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
|
1.
|
Thống kê TTHC
|
|
|
|
|
1.1.
|
Số TTHC đã được phê duyệt phương án đơn giản hóa
|
Thủ tục
|
|
|
|
1.2.
|
Số TTHC thuộc lĩnh vực phụ trách của cơ quan, đơn vị, địa phương được UBND tỉnh công bố mới
|
Thủ tục
|
2
|
Ban hành mới 1
|
|
1.3.
|
Số TTHC thuộc lĩnh vực phụ trách của cơ quan, đơn vị, địa phương được UBND tỉnh công bố bãi bỏ, thay thế
|
Thủ tục
|
|
|
|
1.4.
|
Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại địa phương
|
Thủ tục
|
130
|
|
|
1.4.1.
|
Số TTHC cấp huyện (Bao gồm cả TTHC của cơ quan ngành dọc)
|
Thủ tục
|
|
|
|
1.4.2.
|
Số TTHC cấp xã (Bao gồm cả TTHC của cơ quan ngành dọc)
|
Thủ tục
|
130
|
|
|
2.
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
|
|
|
|
2.1.
|
Số TTHC liên thông cùng cấp
|
Thủ tục
|
|
|
|
2.2.
|
Số TTHC liên thông giữa các cấp chính quyền
|
Thủ tục
|
|
|
|
2.3.
|
Số TTHC đã thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
|
Thủ tục
|
|
|
|
3.
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
|
|
|
|
3.1.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do các sở, ngành tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
|
|
|
3.1.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong
|
Hồ sơ
|
|
|
|
3.1.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn
|
Hồ sơ
|
|
|
|
3.2.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
|
|
|
3.2.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong
|
Hồ sơ
|
|
|
|
3.2.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn
|
Hồ sơ
|
|
|
|
3.3.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
96,2%
|
|
|
3.3.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong
|
Hồ sơ
|
1.364
|
|
|
3.3.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn
|
Hồ sơ
|
1.313
|
|
|
3.4.
|
Tỷ lệ giải quyết phản ánh, kiến nghị (PAKN) về quy định TTHC
|
%
|
100%
|
Không có PAKN
|
|
3.4.1.
|
Tổng số PAKN đã tiếp nhận (trực tiếp hoặc do cơ quan có thẩm quyền chuyển đến)
|
PAKN
|
0
|
|
|
3.4.2.
|
Số PAKN đã giải quyết xong
|
PAKN
|
0
|
|
|
Phụ lục 5
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số:157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
|
|
|
|
1.1
|
UBND cấp huyện đã hoàn thành việc sắp xếp các phòng chuyên môn đáp ứng các tiêu chí theo quy định của tỉnh, Chính phủ
|
|
|
|
1.2.
|
Số tổ chức liên ngành do cấp huyện thành lập
|
Tổ chức
|
|
|
1.3.
|
Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) tại địa phương
|
|
|
|
1.3.1
|
Số ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.3.2
|
Tỷ lệ ĐVSNCL đã cắt giảm so với năm 2015
|
%
|
|
|
2.
|
Số liệu về biên chế công chức
|
|
|
|
2.1.
|
Tổng số biên chế được giao trong năm
|
Người
|
10
|
|
2.2.
|
Tổng số biên chế có mặt tại thời điểm báo cáo
|
Người
|
10
|
|
2.3.
|
Số hợp đồng lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức hành chính
|
Người
|
|
|
2.4.
|
Số biên chế đã tinh giản trong kỳ báo cáo
|
Người
|
|
|
2.5.
|
Tỷ lệ phần trăm biên chế đã tinh giản so với năm 2015
|
%
|
0.00
|
|
3.
|
Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
0
|
|
3.1.
|
Tổng số người làm việc được giao
|
Người
|
|
|
3.2.
|
Tổng số người làm việc có mặt tại thời điểm báo cáo
|
Người
|
|
|
3.3.
|
Số người đã tinh giản trong kỳ báo cáo
|
Người
|
|
|
3.4.
|
Tỷ lệ % đã tinh giản so với năm 2015
|
%
|
|
|
Phụ lục 6
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 157/BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Vị trí việc làm của công chức, viên chức
|
|
|
|
1.1.
|
Số cơ quan, tổ chức hành chính đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
1.2.
|
Số đơn vị sự nghiệp đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
1.3.
|
Số cơ quan, tổ chức có vi phạm trong thực hiện vị trí việc làm phát hiện qua thanh tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
2.
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
|
0
|
|
2.1.
|
Số công chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển)
|
Người
|
|
|
2.2.
|
Số công chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt.
|
Người
|
|
|
2.3.
|
Số cán bộ, công chức cấp xã được xét chuyển thành công chức cấp huyện trở lên.
|
Người
|
|
|
2.4.
|
Số viên chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển).
|
Người
|
|
|
2.5.
|
Số viên chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt.
|
Người
|
|
|
3.
|
Số lượng lãnh đạo quản lý được tuyển chọn, bổ nhiệm thông qua thi tuyển (Lũy kế từ đầu năm)
|
Người
|
0
|
|
4.
|
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật (cả về Đảng và chính quyền).
|
|
0
|
|
4.1.
|
Số lãnh đạo cấp huyện bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.2.
|
Số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.3.
|
Số lãnh đạo cấp xã bị kỷ luật.
|
Người
|
0
|
|
4.4.
|
Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị SNCL bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
Phụ lục 7
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
|
1.
|
Tỷ lệ thực hiện Kế hoạch giải ngân vốn đầu tư công
|
%
|
|
|
|
1.1.
|
Kế hoạch được giao
|
Triệu đồng
|
8,955,0
|
tỷ đồng
|
|
1.2.
|
Đã thực hiện
|
Triệu đồng
|
769,0
|
tỷ đồng
|
|
2.
|
Thực hiện tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) tại địa phương (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
|
|
|
|
2.1.
|
Tổng số ĐVSN công lập tại địa phương
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.2.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.3.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.4.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.4.1.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 70% - dưới 100% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.4.2.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 30% - dưới 70% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.4.3.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 10% - dưới 30% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.5.
|
Số ĐVSN do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.6.
|
Số lượng ĐVSN đã chuyển đổi thành công ty cổ phần (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
Phụ lục 8
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 157/BC-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Cập nhật Kiến trúc chính quyền điện tử phiên bản mới nhất
|
Chưa = 0
Hoàn thành = 0
|
1
|
|
2.
|
Xây dựng và vận hành Hệ thống họp trực tuyến
Liên thông 2 cấp: Từ UBND tỉnh - 100% UBND các huyện.
Liên thông 3 cấp: Từ UBND tỉnh - 100% UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Chưa có = 0
2 cấp = 1
3 cấp = 2
|
2
|
|
3.
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
|
%
|
100
|
|
4.
|
Triển khai xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP).
|
Chưa = 0
Đang làm = 1
Hoàn thành = 1
|
|
|
5.
|
Số liệu về trao đổi văn bản điện tử
|
|
|
|
5.1.
|
Thực hiện kết nối, liên thông các Hệ thống quản lý văn bản điều hành từ cấp tỉnh đến cấp xã
|
|
|
|
5.1.1.
|
UBND cấp huyện đã kết nối, liên thông với UBND tỉnh
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ phòng, ban đã kết nối, liên thông với UBND huyện
|
%
|
|
|
5.1.3.
|
Tỷ lệ UBND cấp xã đã kết nối, liên thông với UBND huyện.
|
%
|
100
|
|
5.2.
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của địa phương (Chỉ thống kê tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử; sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi trường điện tử).
|
%
|
100
|
|
5.2.1
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của UBND cấp huyện
|
%
|
|
|
5.2.2
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của các phòng, ban cấp huyện
|
|
|
|
5.2.3
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của UBND cấp xã
|
%
|
100
|
|
5.3.
|
Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử tập trung của tỉnh
|
|
|
|
5.3.1.
|
Cấp huyện đã kết nối liên thông với Hệ thống
|
|
|
|
5.3.2
|
Tỷ lệ phòng, ban đã kết nối liên thông với Hệ thống
|
%
|
|
|
5.3.3.
|
Tỷ lệ đơn vị cấp xã đã kết nối liên thông với Hệ thống
|
%
|
100
|
|
6.
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
|
|
|
6.1.
|
Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
%
|
|
|
6.1.1.
|
Tổng số TTHC đủ điều kiện cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
Thủ tục
|
25
|
|
6.1.2.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
Thủ tục
|
25
|
|
6.1.3.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến
|
Thủ tục
|
0
|
|
6.2.
|
Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
%
|
|
|
6.2.1.
|
Tổng số TTHC đủ điều kiện cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
Thủ tục
|
64
|
|
6.2.2.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
Thủ tục
|
64
|
|
6.2.3.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4 có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến
|
Thủ tục
|
0
|
|
6.3.
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên Cổng DVC quốc gia
|
%
|
|
|
6.3.1.
|
Tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 của địa phương
|
Thủ tục
|
2
|
|
6.3.2.
|
Số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên Cổng DVC quốc gia
|
Thủ tục
|
2
|
|
6.4.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận trực tuyến mức độ 3 và 4 (Chỉ thống kê đối với các TTHC mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ)
|
%
|
|
|
6.4.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận (cả trực tiếp và trực tuyến)
|
Hồ sơ
|
|
|
6.4.2.
|
Số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận trực tuyến
|
Hồ sơ
|
|
|
6.5.
|
Tỷ lệ TTHC được tích hợp, triển khai thanh toán trực tuyến
|
%
|
|
|
6.5.1.
|
Tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính (tất cả các TTHC có phát sinh phí, lệ phí,…)
|
Thủ tục
|
|
|
6.5.2.
|
Số TTHC đã được tích hợp, triển khai thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia hoặc trên Cổng DVC của tỉnh.
|
Thủ tục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Quyết định số 1026/QĐ-UBND về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp xã; Quyết định số 1082/QĐ-UBND về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế (bao gồm thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã); Quyết định số 1080/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã và UBND cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số 1442/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải của UBND cấp xã và UBND cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
| TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP GIẢI QUYẾT TTHC
(Từ ngày 1/8/2024 đến ngày 30/08/2024)
|
| TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP GIẢI QUYẾT TTHC
(Từ ngày 1/7/2024 đến ngày 31/07/2024)
|
| BÁO CÁO
Công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
Quý II năm 2024
(Từ ngày 14/3/2024... |
| BÁO CÁO
Công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
Quý I năm 2024 (Từ ngày 15/12/2023 đến... |
| UBND xã Phong Thu thông báo kết quả tiếp nhận , giải quyết TTHC tháng 5 năm 2024 tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả như sau: |
| | | Các tin khác | |
Cải cách hành chính >> Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC Kết quả giải quyết thủ tục hành chính tháng 9 năm 2024 |
| Thực hiện Công văn số 4445/UBND-VP ngày 09/9/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền về việc báo cáo công tác Kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành... |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ PHONG THU
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 157 /BC-UBND
|
Phong Thu, ngày 05 tháng 9 năm 2024
|
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính Quý III năm 2024
Thực hiện Công văn số 694/UBND-NV ngày 28 tháng 02 năm 2022 của UBND huyện Phong Điền về việc hướng dẫn xây dựng báo cáo CCHC hàng quý, 6 tháng, năm; Thực hiện Công văn số 4146/UBND-NV ngày 21 tháng 8 năm 2024 của UBND huyện Phong Điền về việc báo cáo CCHC Quý III năm 2024; các Chương trình, Kế hoạch của UBND xã Phong Thu về công tác cải cách hành chính. UBND xã Phong Thu báo cáo cáo tình hình thực hiện công tác CCHC quý III năm 2024 và một số nhiệm vụ trọng tâm quý IV năm 2024 như sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
1. Về kế hoạch cải cách hành chính
Thực hiện Nghị quyết của Đảng ủy và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã. Ngay từ đầu năm 2024, UBND xã đã ban hành Chương trình công tác năm 2024; Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 11/01/2024 Kế hoạch triển khai Cải cách hành chính (CCHC) gắn với chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh và đào tạo nguồn nhân lực của xã Phong Thu năm 2024, qua đó xác định rõ chức năng nhiệm vụ cụ thể (có phụ lục kèm theo); Kế hoạch chuyển đổ số xã Phong Thu năm 2024; Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số, Chính quyền số, bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2024. Đồng thời xác định rõ chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận, từng cá nhân cán bộ, công chức để tổ chức thực hiện.
2. Về tổ chức chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
Để đảm bảo công tác triển khai, quán triệt gắn với việc tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các văn bản của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, Huyện ủy, HĐND huyện, Đảng ủy, HĐND xã; từ đầu năm đến nay, UBND xã đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo, điều hành kịp thời, đồng bộ, toàn diện trên các mặt công tác CCHC, đáp ứng yêu cầu công tác CCHC trên địa bàn xã, nhất là việc cụ thể hóa, áp dụng kịp thời, đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, của tỉnh, huyện đảm bảo đúng quy định của pháp luật và thực tiễn ở địa phương.
3. Về tự kiểm tra cải cách hành chính
UBND xã đã xây dựng Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 17/01/2024 về Tự kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính; kiểm soát thủ tục hành chính; Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và thực hiện ý kiến chỉ đạo năm 2024. Đồng thời chỉ đạo các bộ phận chuyên môn tham mưu thực hiện công tác tự kiểm tra công tác tổ chức triển khai thực hiện công CCHC trên các lĩnh vực: Thể chế; thủ tục hành chính (TTHC); tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC; tài chính công; hiện đại hóa nền hành chính; công tác tổ chức chỉ đạo, điều hành; việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và việc thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và xử lý của UBND xã; Việc thực hiện Chỉ thị số 26/CT-UBND ngày 25/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính; nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động bộ máy quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh; Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 25/8/2018 của UBND tỉnh về việc tăng cường quản lý công tác tổ chức bộ máy và siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Ban hành quy định về quy tắc ứng xử của CBCC, viên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của UBND tỉnh sửa đổi một số điều tại Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về thời gian làm việc hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Về công tác tuyên truyền CCHC
Căn cứ Kế hoạch 12/KH-UBND ngày 11/01/2024 của UBND huyện về việc tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn huyện Phong Điền năm 2024, UBND xã đã xây dựng và ban hành Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 11/01/2024 về tuyền truyền về cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn xã.
Công tác thông tin, tuyên truyền CCHC tiếp tục được triển khai có hiệu quả dưới nhiều hình thức như niêm yết công khai, thông qua các hội nghị, hội họp và trên đài truyền thanh và trang thông tin điện tử của xã, qua đó tạo điều kiện cho tổ chức và công dân nắm bắt được quy trình, thủ tục và giám sát việc thực hiện TTHC tại xã.
- Nội dung tuyên truyền tập trung vào việc phổ biến các chính sách, định hướng CCHC theo hướng dẫn của cấp trên; một số chủ trương, giải pháp cấp bách liên quan đến CCHC để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp vượt qua khó khăn, phục hồi sản xuất kinh doanh; tuyên truyền, hướng dẫn việc thực hiện thủ tục hành chính một cách thuận tiện, hiệu quả trong tình hình dịch bệnh diến biến phức tạp, nhất là tuyên truyền về nộp hồ sơ làm thủ tục trực tuyến và nhận kết quả giải quyết hồ sơ dưới nhiều hình thức khác nhau; Các chương trình, chính sách khuyến khích, thúc đẩy việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh, huyện; triển khai các nội dung hiện đại hóa hành chính, trọng tâm là xây dựng Chính phủ điện tử theo hướng dẫn của cấp trên; Phổ biến, hướng dẫn người dân cài đặt và sử dụng các ứng dụng đô thị thông minh được UBND tỉnh, huyện triển khai, tuyên truyền ứng dụng dịch vụ phản ánh hiện trường để người dân hiểu và tham gia thực hiện,…
- Duy trì thường xuyên việc công khai TTHC, công khai kết quả giải quyết TTHC tại Trang thông tin điện tử xã và tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp của tổ chức, công dân và doanh nghiệp về TTHC để tuyên truyền, phổ biến rộng rãi đến mọi tầng lớp nhân dân và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Đăng tải đầy đủ các TTHC thuộc các lĩnh vực quản lý trên Trang thông tin điện tử xã. Xây dựng chương trình và tổ chức tuyên truyền thường xuyên trên các phương tiện thông tin đại chúng, qua đó tạo điều kiện cho tổ chức và công dân nắm bắt thủ tục và giám sát việc thực hiện TTHC tại các cơ quan hành chính Nhà nước.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC
-
Cải cách thể chế.
UBND xã đã ban hành Kế hoạch tự kiểm tra, rà soát hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật năm 2024. Đến nay UBND xã đã tiến hành rà soát, kiểm tra 01/01 văn bản QPPL do HĐND xã ban hành. UBND xã đã ban hành Kế hoạch về theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn xã năm 2024.
2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
Công tác cải cách TTHC trên địa bàn đã từng bước đi vào nề nếp, cơ bản đáp ứng và giải quyết tốt các giao dịch hành chính đối với tổ chức, cá nhân. Công tác cải cách TTHC gắn với cơ chế một cửa, một cửa liên thông được rà soát, kiểm soát chặt chẽ và nâng cao chất lượng TTHC trong tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý. Việc công khai TTHC trên Trang thông tin điện tử của đơn vị và các phương tiện thông tin đại chúng luôn được chú trọng.
a. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định
- UBND xã đã ban hành Quyết định về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn xã; thực hiện tốt công tác công bố, công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định, làm cơ sở cho công tác tổ chức thực hiện thủ tục hành chính và phòng ngừa, hạn chế tham nhũng, tiêu cực, nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức trong việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
- Thực hiện niêm yết công khai, rõ ràng, đầy đủ các thủ tục hành chính cấp xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên Trang thông tin điện tử xã; đồng thời thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính theo đúng nội dung đã được UBND tỉnh công bố. Chỉ đạo các cơ quan liên quan công khai; tổ chức tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính (TTHC) theo các Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh[1]. Đồng thời, chỉ đạo Văn phòng UBND xã thường xuyên thực hiện công tác thống kê bổ sung thủ tục hành chính mới ban hành sau khi UBND tỉnh có quyết định công bố bộ thủ tục hành chính mới và rà soát thủ tục hành chính hết hiệu lực, tiến hành rà soát, áp dụng ngay các quy định mới khi các Bộ, ngành Trung ương, các sở ngành của tỉnh hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung. Thường xuyên kiểm tra việc niêm yết, công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã đảm bảo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện đúng quy định.
b. Công tác rà soát, đơn giản hóa TTHC
UBND xã đã ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024; Kế hoạch tự kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính; kiểm soát thủ tục hành chính; Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và thực hiện ý kiến chỉ đạo năm 2024.
c. Tình hình, kết quả giải quyết TTHC
- Thường xuyên kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Chỉ đạo thực hiện việc xử lý, luân chuyển hồ sơ đảm bảo quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC.
- Tiếp tục triển khai dịch vụ bưu chính công ích (BCCI).
- Thực hiện nghiêm túc quy trình xin lỗi đúng theo quy định.
- Thường xuyên thực hiện công tác thống kê bổ sung TTHC mới ban hành sau khi UBND tỉnh có quyết định công bố bộ TTHC mới và rà soát TTHC hết hiệu lực, đồng thời áp dụng ngay khi có văn bản mới được sửa đổi, bổ sung. Thường xuyên tự kiểm tra việc niêm yết, công bố, công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã, đảm bảo thuận lợi cho tổ chức, công dân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện đúng quy định; làm cơ sở cho công tác tổ chức thực hiện TTHC và phòng ngừa, hạn chế tham nhũng, tiêu cực, nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức trong việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
- Đã niêm yết đầy đủ kết quả giải quyết TTHC của đơn vị lên trang thông tin điện tử của xã theo định kỳ hàng tháng.
- Kết quả thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: UBND xã đã chỉ đạo công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết các TTHC theo đúng nội dung đã được UBND tỉnh công bố, đồng thời tiến hành niêm yết đầy đủ, công khai các hồ sơ thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, giấy tờ, hồ sơ và thời gian giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền của UBND xã tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả xã, để thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và đúng theo quy định. UBND xã đã ban hành Quyết định điều chỉnh một số điều Quy chế tổ chức và hoạt động Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã Phong Thu; Quyết định việc kiện toàn Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã Phong Thu; Quyết định kiện toàn Bố trí công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã Phong Thu; Chỉ đạo Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thực hiện việc xử lý, luân chuyển hồ sơ đảm bảo quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC: Lập đầy đủ sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, phiếu tiếp nhận hồ sơ, phiếu kiểm soát hồ sơ, phiếu hướng dẫn hồ sơ, phiếu gia hạn hồ sơ, thông báo trả kết quả và hướng dẫn điều chỉnh nội dung hồ sơ, …để đánh giá chất lượng giải quyết hồ sơ theo quy trình ISO. Đồng thời đã áp dụng việc luân chuyển các hồ sơ liên thông qua dịch vụ bưu chính công ích. Tổ chức lấy ý kiến mức độ hài lòng của công dân, tổ chức, đồng thời niêm yết công khai kết quả khảo sát tại trụ sở và trên trang thông tin điện tử của xã.
- Kết quả thống kê hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông như sau:
Việc giải quyết TTHC đã có những chuyển biến rõ rệt: thái độ phục vụ của CBCC, tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tận tình, chuyên nghiệp.
Tổng số hồ sơ tiếp nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả từ ngày 06/06/2024 đến hết ngày 06/9/2024 (bao gồm cả hồ sơ giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; theo dịch vụ công trực tuyến) là 51 hồ sơ.
Kết quả giải quyết TTHC: Số hồ sơ đã giải quyết 51 hồ sơ. Trong đó: Số hồ sơ giải quyết đúng hạn, trước hạn 50 hồ sơ, trễ hạn: 1 hồ sơ; Số hồ sơ đang giải quyết trong hạn 0 hồ sơ.
Số hồ sơ liên thông 16 hồ sơ: Số hồ sơ đã giải quyết đúng hạn 16 hồ sơ, số hồ sơ giải quyết quá hạn 0 hồ sơ; Số hồ sơ đang giải quyết 0 hồ sơ.
- Tỷ lệ số hóa hồ sơ TTHC đạt 100%.
- TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: 16 hồ sơ.
- TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: 34 hồ sơ.
- TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: 01 hồ sơ.
- Hồ sơ chứng thực bản sao điện tử: 0 hồ sơ.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
Thực hiện Kế hoạch số 54-KH/HU ngày 01/6/2018 của Ban Thường vụ huyện Phong Điền thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) và Đề án tinh giản biên chế của UBND huyện Phong Điền, UBND xã đã tiến hành rà soát, quy hoạch, bố trí cán bộ công chức đảm bảo theo quy định.
Công tác quản lý, sử dụng cán bộ, công chức của xã được thực hiện đảm bảo, hiệu quả, công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức thường xuyên được quan tâm thực hiện. UBND xã đã rà soát bố trí, kiện toàn lại những người hoạt động không chuyên trách theo Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND ngày 26/01/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Trên cơ sở hướng dẫn của Thông tư 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về CBCC cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố. UBND xã đã phân công nhiệm vụ cho CBCC theo Thông tư 13/2019/TT-BNV của Bộ Nội vụ, việc sắp xếp tổ chức các bộ phận chuyên môn bước đầu đã có nhiều tiến bộ đáng kể, các bộ phận được phân công trách nhiệm rõ ràng, rành mạch, nêu cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thể hiện được tính chuyên nghiệp, từng CBCC.
Hiện tại xã Phong Thu có 09 đơn vị thôn, công tác nhân sự ở thôn được bố trí, sắp xếp đảm bảo theo quy định.
4. Cải cách chế độ công vụ
Việc bố trí số lượng cán bộ, công chức xã đảm bảo theo đúng quy định tại Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, ở tổ dân phố: xã Phong Thu được bố trí 20 định biên, số lượng hiện có 18/20 định biên (trong đó: 08 cán bộ chuyên trách, 10 công chức).
Việc bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách đảm bảo theo đúng quy định tại tại Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND ngày 26/01/2024 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế “Quy định chức danh, chế độ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”. UBND xã đã rà soát và bố trí UBND xã đã rà soát và bố trí các chức danh bán chuyên trách cấp xã 08 người trên 08 chức danh (trong đó kiêm nhiệm 01 chức danh).
Kết quả đào tạo, bồi dưỡng CBCC: 07/8 cán bộ có trình độ đại học
(01 trung cấp); 10/10 công chức có trình độ đại học
Đã cử CBCC tham gia đầy đủ các đợt tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ do cấp trên tổ chức.
Tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính: Sau khi tổ chức quán triệt Chỉ thị số 26/CT-UBND ngày 25/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh; UBND xã đã ban hành Công văn số 20/CV-UBND ngày 22/02/2023 về việc tiếp tục đẩy mạnh kỷ cương, kỷ luật hành chính và nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động bộ máy quản lý nhà nước. Tất cả CBCC chấp hành nghiêm kỷ cương, kỷ luật hành chính, tác phong, thời gian, lề lối làm việc.
Tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính: Tất cả CB, CC chấp hành nghiêm kỷ cương, kỷ luật hành chính, tác phong, thời gian, lề lối làm việc. Đã triển khai ban hành lại Quy chế làm việc và nội quy, quy chế tại bộ phận một cửa đúng theo quy định.
5. Cải cách tài chính công
UBND xã đã ban hành Quyết định về việc ban hành Quy chế quản lý sử dụng tài sản công và Quyết định về việc ban hành Quy chế chi nội bộ tại cơ quan năm 2024. Sau khi ban hành các bộ phận chuyên môn thực hiện theo chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng CB, CC và kinh phí quản lý hành chính, bảo đảm nhu cầu cho các hoạt động thường xuyên trong năm. Thực hiện dân chủ, công khai minh bạch về tài chính công.
6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số.
a) Ứng dụng công nghệ thông tin.
- UBND xã ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) gắn với chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn xã Phong Thu giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch về ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số, Chính quyền số, bảo đảm an toàn thông tin mạng và triển khai việc số hóa kết quả giải quyết TTHC năm 2024. Duy trì việc sử dụng thường xuyên hộp thư công vụ trong hoạt động của cơ quan, sử dụng có hiệu quả các phần dùng chung, để tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác hiện đại hóa nền hành chính, UBND xã đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan, duy trì thực hiện các phần mềm của UBND huyện, thường xuyên theo dõi, cập nhật các thông tin hoạt động như giấy mời qua mạng, cổng dịch vụ công tập trung của tỉnh, trang điều hành tác nghiệp đa cấp …
- Nâng cao chất lượng sử dụng hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng CPNET và mạng Internet tập trung, áp dụng các chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành; thực hiện việc cập nhật thông tin và trao đổi, chia sẽ thông tin giữa các bộ phận chuyên môn, với các cơ quan, cơ quan cấp trên qua mạng Internet. Thực hiện ứng dụng phần mềm xử lý dịch vụ công trong tiếp nhận, xử lý hồ sơ, TTHC nhằm mục tiêu kết nối, liên thông trong giải quyết TTHC cho tổ chức, công dân. Đa số CB, CC xã đã tiến hành áp dụng và thực hiện thuần thục phần mềm Quản lý văn bản và điều hành, tích hợp ý kiến chỉ đạo theo chỉ đạo của UBND tỉnh và UBND huyện.
- Đã kiện toàn Ban biên tập Trang thông tin điện tử xã Phong Thu nhằm cập nhật, đăng tải các tin bài đảm bảo.
b) Tình hình áp dụng, duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 16/01/2024 về xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến, mở rộng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại xã, qua đó UBND xã ban hành Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 05/01/2024 về việc Công bố và ban hành Mục tiêu chất lượng và Kế hoạch thực hiện Mục tiêu chất lượng năm 2024 theo yêu cầu của Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của UBND xã năm 2024. Thực hiện giải quyết TTHC thuộc trách nhiệm thụ lý, giải quyết theo quy trình đã xây dựng, đồng thời duy trì việc rà soát các văn bản pháp lý, cập nhận vào hệ thống tài liệu theo yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng.
UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 107/KH-UBND ngày 22/5/2024 về đánh giá nội bộ; Chương trình số 02/CTr-UBND ngày 22/5/2024 về đánh giá nội bộ; Quyết định số 163/QĐ-UBND ngày 10/7/2024 về việc thành lập Đoàn đánh giá chất lượng nội bộ Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 năm 2024 tại UBND xã Phong Thu (Báo cáo số 150/BC-UBND ngày 23/8/2024 về kết quả đánh giá nội bộ năm 2024).
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những kết quả tích cực đã đạt được
- Công tác CCHC được UBND xã tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện nghiêm túc, các văn bản chỉ đạo thực hiện CCHC được ban hành kịp thời.
- Quá trình tổ chức, triển khai thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và các văn bản của cấp trên được thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả; phát huy tinh thần tự chủ, tự giác của từng cán bộ, công chức trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của cơ quan.
- Việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả đã tạo thuận lợi và được người dân, tổ chức đồng tình ủng hộ.
- Việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước và giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn xã đã xây dựng và áp dụng được các quy trình giải quyết công việc một cách khoa học; từng bước cải tiến phương pháp làm việc, tạo điều kiện thuận lợi cho từng cán bộ, công chức, giải quyết công việc thông suốt, kịp thời, hiệu quả; đơn giản hóa các quy trình và rút ngắn thời gian giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức.
2. Những tồn tại, hạn chế
- Công tác tuyên truyền về CCHC chưa được chú trọng; nội dung tuyên truyền còn thiếu trọng tâm, chưa phong phú về hình thức.
- Một số CBCCVC chưa đề cao trách nhiệm trong thực hiện công vụ, nhiệm vụ được giao; ý thức kỷ luật lao động chưa cao, chưa chấp hành tốt kỷ cương, kỷ luật hành chính, vẫn còn trường hợp đi muộn về sớm làm ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả công việc, ảnh hưởng đến tác phong và uy tín của CBCC.
- Việc giải quyết một số hồ sơ, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông còn thiếu kịp thời dẫn đến vẫn còn hồ sơ trễ hẹn; tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giao trả trực tuyến ở mức độ 3, mức độ 4 còn thấp.
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM.
1. Tiếp tục nâng cao nhận thức, trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) hàng năm của xã đối với CBCC trong quá trình thực thi công vụ; nâng cao nhận thức của mọi tầng lớp nhân dân về công tác CCHC, cải cách thủ tục hành chính (TTHC) góp phần tham gia giám sát quá trình thực thi công vụ của CBCC.
2. Nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết để ra mắt Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã. Nâng cao tỷ lệ hồ sơ thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong giải quyết TTHC cho tổ chức, công dân. Tăng cường khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, công dân trong thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn xã theo Quyết định 1709/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
3. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng hành chính, nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, công chức. Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức với cơ cấu và số lượng hớp lý theo hướng tin gọn bộ máy. Quản lý chặt chẽ công tác xây dựng, ban hành và nâng cao chất lượng văn bản QPPL, văn bản quản lý Nhà nước do UBND xã ban hành.
4. Tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động của Trang thông tin điện tử xã và hiệu quả sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ cũng như các phần mềm dùng chung của huyện, tỉnh.
5. Thường xuyên cập nhật và nghiên cứu các văn bản của cấp trên về thể chế hành chính, tăng cường hơn nữa về quy trình ban hành và xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND nhằm nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương. Đẩy mạnh áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan, nhất là các bộ phận chuyên môn của xã.
6. Tiếp tục theo dõi, đôn đốc cán bộ, công chức UBND xã thực hiện tốt kỷ luật, kỷ cương hành chính, nội quy, quy chế làm việc theo quy định tại Chỉ thị số 32/CT-UBND ngày 22/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh và Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và thực hiện tốt thời gian làm việc theo Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về thời gian làm việc hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
V. NHỮNG KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC
Trình độ và kỹ năng công nghệ thông tin của người dân còn hạn chế, người dân không có nhu cầu nộp hồ sơ TTHC trực tuyến dẫn đến chỉ số tiếp nhận hồ sơ trực tuyến thấp.
Trên đây là báo cáo tình hình thực hiện công tác Cải cách hành chính quý III năm 2024 và một số nhiệm vụ trọng tâm quý IV năm 2024. UBND xã Phong Thu kính báo cáo UBND huyện Phong Điền đã thực hiện như nội dung công văn./.
Nơi nhận:
- UBND huyện Phong Điền;
- Phòng nội vụ huyện;
- TV.Đảng uỷ xã;
- TT.HĐND xã;
- CT, PCT.UBND xã;
- Mặt trận, các đoàn thể;
- Các ngành chuyên môn của UBND xã;
- Lưu VP.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Nam
|
Phụ lục 1
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CCHC
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
I. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC
TT
|
Nội dung
|
Số nhiệm vụ
|
Đã hoàn thành
|
Chưa hoàn thành
|
Số nhiệm vụ
|
Tỷ lệ
|
Số nhiệm vụ
|
Tỷ lệ
|
Lý do chưa hoàn thành
|
1
|
Cải cách thể chế
|
2
|
2
|
100%
|
0
|
100%
|
Đang thực hiện
|
2
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
3
|
2
|
66%
|
1
|
40%
|
Đang thực hiện
|
3
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
|
2
|
2
|
100%
|
0
|
100%
|
Chưa có thay đổi
|
4
|
Cải cách chế độ công vụ
|
2
|
2
|
100%
|
0
|
100%
|
Chưa có thay đổi
|
5
|
Cải cách tài chính công
|
2
|
1
|
50%
|
1
|
50%
|
Chưa đến kỳ
|
6
|
Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
|
3
|
3
|
100%
|
0
|
100%
|
Đang thực hiện
|
7
|
Công tác chỉ đạo điều hành và tuyên truyền
|
2
|
2
|
100%
|
0
|
100%
|
Chưa đến kỳ
|
TỔNG CỘNG
|
16
|
14
|
87.5%
|
2
|
12,5%
|
Đang thực hiện
|
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CỤ THỂ CÁC NHIỆM VỤ CCHC
TT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Kết quả thực hiện
|
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Kiểm tra, rà soát văn bản QPPL
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 28/01/2024
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
2
|
Xây dựng kế hoạch và báo cáo công tác theo dõi THPL
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 20/01/2024
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng kế hoạch rà soát TTHC năm 2024
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
|
Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 10/01/2024
|
2
|
Xây dựng kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2024
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
|
Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 15/01/2024
|
3
|
Khảo sát lấy ý kiến về mức độ hài lòng trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn xã
|
100% các kiến nghị về TTHC của tổ chức, cá nhân được giải quyết theo quy định
|
Đã triển khai
|
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
1
|
Phân công nhiệm vụ đối với CBCC và những người hoạt động không chuyên trách năm 2024
|
Quyết định
|
Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 20/01/2024
|
2
|
Kiện toàn, bố trí công chức làm việc tại bộ phận TN&TKQ
|
Quyết định
|
Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 15/9/2023
|
IV. CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1
|
Tham gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2024
|
Quyết định cử đi học, danh sách đăng ký
|
Thực hiện đầy đủ
|
2
|
Đánh giá, phân loại, khen thưởng đối với cán bộ, công chức, người lao động theo quy định của pháp luật
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Triển khai và thực hiện tốt cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
2
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý hoặc lồng ghép trong quy chế chi tiêu nội bộ trong năm hiện hành
|
Quyết định ban hành Quy chế
|
Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 25/01/2024
|
VI. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
1
|
Ứng dụng CNTT
|
|
Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 13/01/2024
|
2
|
Xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 tại xã
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 09/01/2024
|
3
|
Công bố mục tiêu chất lượng năm 2024
|
Quyết định
|
Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 16/01/2024
|
VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH VÀ TUYÊN TRUYỀN
|
1
|
Kế hoạch tuyên truyền Cải cách hành chính năm 2024
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 12/01/2024
|
2
|
Báo cáo công tác Cải cách hành chính năm 2024
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
Phụ lục 2
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH QUÝ III NĂM 2024
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số:157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
|
1.
|
Số văn bản chỉ đạo CCHC đã ban hành (Kết luận, chỉ thị, công văn chỉ đạo, quán triệt)
|
Văn bản
|
9
|
|
|
2.
|
Tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch CCHC năm (Lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
%
|
87.5
|
|
|
2.1
|
Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch
|
Nhiệm vụ
|
16
|
|
|
2.2
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
14
|
|
|
3.
|
Kiểm tra CCHC
|
|
|
|
|
3.1
|
Số cơ quan, đơn vị thuộc UBND huyện đã kiểm tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
|
3.2
|
Số UBND cấp xã đã kiểm tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
|
3.3
|
Tỷ lệ xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
%
|
0
|
|
|
3.3.1
|
Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
Vấn đề
|
0
|
|
|
3.3.2
|
Số vấn đề phát hiện đã xử lý xong
|
Vấn đề
|
0
|
|
|
4.
|
Kiểm tra việc thực hiện quy định pháp luật về quản lý, sử dụng công chức, viên chức và tổ chức bộ máy
|
|
|
|
|
4.1.
|
Số cơ quan, đơn vị được kiểm tra
|
%
|
0
|
|
|
4.2.
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đã hoàn thành việc thực hiện kết luận kiểm tra
|
%
|
0
|
|
|
5.
|
Thực hiện nhiệm vụ UBND huyện giao
|
|
|
|
|
5.1
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
Nhiệm vụ
|
26
|
|
|
5.2
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn
|
Nhiệm vụ
|
24
|
|
|
5.3
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn
|
Nhiệm vụ
|
2
|
|
|
5.4
|
Số nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
6.
|
Thực hiện nhiệm vụ UBND tỉnh giao
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
6.2
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
6.3.
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
6.4.
|
Số nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
7.
|
Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức
|
Có = 1; Không = 0
|
1
|
|
|
7.1.
|
Số lượng phiếu khảo sát
|
Số lượng
|
33
|
|
|
7.2.
|
Hình thức khảo sát
|
Trực tuyến = 0
Phát phiếu = 1
Kết hợp = 2
|
1
|
|
|
8.
|
Tổ chức đối thoại của lãnh đạo với người dân, cộng đồng doanh nghiệp
|
Không = 0
Có = 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số:157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
|
1.
|
Tổng số VBQPPL do địa phương ban hành
|
Văn bản
|
|
|
|
1.1.
|
Số VBQPPL do cấp huyện ban hành
|
Văn bản
|
|
|
|
1.2.
|
Số VBQPPL do cấp xã ban hành
|
Văn bản
|
1
|
|
|
2.
|
Kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
|
|
|
|
2.1.
|
Số VBQPPL đã kiểm tra theo thẩm quyền
|
Văn bản
|
0
|
|
|
2.2.
|
Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau kiểm tra
|
%
|
|
|
|
2.2.1.
|
Tổng số VBQPPL cần phải xử lý sau kiểm tra
|
Văn bản
|
0
|
|
|
2.2.2.
|
Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong
|
Văn bản
|
0
|
|
|
3.
|
Rà soát VBQPPL
|
|
|
|
|
3.1.
|
Số VBQPPL đã rà soát
|
Văn bản
|
2
|
|
|
3.2.
|
Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau rà soát
|
%
|
|
|
|
3.2.1.
|
Tổng số VBQPPL cần phải xử lý sau rà soát
|
Văn bản
|
0
|
|
|
3.2.2.
|
Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong
|
Văn bản
|
0
|
|
|
Phụ lục 4
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số:157/BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
|
1.
|
Thống kê TTHC
|
|
|
|
|
1.1.
|
Số TTHC đã được phê duyệt phương án đơn giản hóa
|
Thủ tục
|
|
|
|
1.2.
|
Số TTHC thuộc lĩnh vực phụ trách của cơ quan, đơn vị, địa phương được UBND tỉnh công bố mới
|
Thủ tục
|
2
|
Ban hành mới 1
|
|
1.3.
|
Số TTHC thuộc lĩnh vực phụ trách của cơ quan, đơn vị, địa phương được UBND tỉnh công bố bãi bỏ, thay thế
|
Thủ tục
|
|
|
|
1.4.
|
Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại địa phương
|
Thủ tục
|
130
|
|
|
1.4.1.
|
Số TTHC cấp huyện (Bao gồm cả TTHC của cơ quan ngành dọc)
|
Thủ tục
|
|
|
|
1.4.2.
|
Số TTHC cấp xã (Bao gồm cả TTHC của cơ quan ngành dọc)
|
Thủ tục
|
130
|
|
|
2.
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
|
|
|
|
2.1.
|
Số TTHC liên thông cùng cấp
|
Thủ tục
|
|
|
|
2.2.
|
Số TTHC liên thông giữa các cấp chính quyền
|
Thủ tục
|
|
|
|
2.3.
|
Số TTHC đã thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
|
Thủ tục
|
|
|
|
3.
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
|
|
|
|
3.1.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do các sở, ngành tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
|
|
|
3.1.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong
|
Hồ sơ
|
|
|
|
3.1.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn
|
Hồ sơ
|
|
|
|
3.2.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
|
|
|
3.2.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong
|
Hồ sơ
|
|
|
|
3.2.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn
|
Hồ sơ
|
|
|
|
3.3.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
96,2%
|
|
|
3.3.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong
|
Hồ sơ
|
1.364
|
|
|
3.3.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn
|
Hồ sơ
|
1.313
|
|
|
3.4.
|
Tỷ lệ giải quyết phản ánh, kiến nghị (PAKN) về quy định TTHC
|
%
|
100%
|
Không có PAKN
|
|
3.4.1.
|
Tổng số PAKN đã tiếp nhận (trực tiếp hoặc do cơ quan có thẩm quyền chuyển đến)
|
PAKN
|
0
|
|
|
3.4.2.
|
Số PAKN đã giải quyết xong
|
PAKN
|
0
|
|
|
Phụ lục 5
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số:157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
|
|
|
|
1.1
|
UBND cấp huyện đã hoàn thành việc sắp xếp các phòng chuyên môn đáp ứng các tiêu chí theo quy định của tỉnh, Chính phủ
|
|
|
|
1.2.
|
Số tổ chức liên ngành do cấp huyện thành lập
|
Tổ chức
|
|
|
1.3.
|
Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) tại địa phương
|
|
|
|
1.3.1
|
Số ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.3.2
|
Tỷ lệ ĐVSNCL đã cắt giảm so với năm 2015
|
%
|
|
|
2.
|
Số liệu về biên chế công chức
|
|
|
|
2.1.
|
Tổng số biên chế được giao trong năm
|
Người
|
10
|
|
2.2.
|
Tổng số biên chế có mặt tại thời điểm báo cáo
|
Người
|
10
|
|
2.3.
|
Số hợp đồng lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức hành chính
|
Người
|
|
|
2.4.
|
Số biên chế đã tinh giản trong kỳ báo cáo
|
Người
|
|
|
2.5.
|
Tỷ lệ phần trăm biên chế đã tinh giản so với năm 2015
|
%
|
0.00
|
|
3.
|
Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
0
|
|
3.1.
|
Tổng số người làm việc được giao
|
Người
|
|
|
3.2.
|
Tổng số người làm việc có mặt tại thời điểm báo cáo
|
Người
|
|
|
3.3.
|
Số người đã tinh giản trong kỳ báo cáo
|
Người
|
|
|
3.4.
|
Tỷ lệ % đã tinh giản so với năm 2015
|
%
|
|
|
Phụ lục 6
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 157/BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Vị trí việc làm của công chức, viên chức
|
|
|
|
1.1.
|
Số cơ quan, tổ chức hành chính đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
1.2.
|
Số đơn vị sự nghiệp đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
1.3.
|
Số cơ quan, tổ chức có vi phạm trong thực hiện vị trí việc làm phát hiện qua thanh tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
2.
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
|
0
|
|
2.1.
|
Số công chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển)
|
Người
|
|
|
2.2.
|
Số công chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt.
|
Người
|
|
|
2.3.
|
Số cán bộ, công chức cấp xã được xét chuyển thành công chức cấp huyện trở lên.
|
Người
|
|
|
2.4.
|
Số viên chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển).
|
Người
|
|
|
2.5.
|
Số viên chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt.
|
Người
|
|
|
3.
|
Số lượng lãnh đạo quản lý được tuyển chọn, bổ nhiệm thông qua thi tuyển (Lũy kế từ đầu năm)
|
Người
|
0
|
|
4.
|
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật (cả về Đảng và chính quyền).
|
|
0
|
|
4.1.
|
Số lãnh đạo cấp huyện bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.2.
|
Số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.3.
|
Số lãnh đạo cấp xã bị kỷ luật.
|
Người
|
0
|
|
4.4.
|
Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị SNCL bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
Phụ lục 7
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
|
1.
|
Tỷ lệ thực hiện Kế hoạch giải ngân vốn đầu tư công
|
%
|
|
|
|
1.1.
|
Kế hoạch được giao
|
Triệu đồng
|
8,955,0
|
tỷ đồng
|
|
1.2.
|
Đã thực hiện
|
Triệu đồng
|
769,0
|
tỷ đồng
|
|
2.
|
Thực hiện tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) tại địa phương (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
|
|
|
|
2.1.
|
Tổng số ĐVSN công lập tại địa phương
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.2.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.3.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.4.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.4.1.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 70% - dưới 100% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.4.2.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 30% - dưới 70% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.4.3.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 10% - dưới 30% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.5.
|
Số ĐVSN do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.6.
|
Số lượng ĐVSN đã chuyển đổi thành công ty cổ phần (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
Phụ lục 8
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 157/BC-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Cập nhật Kiến trúc chính quyền điện tử phiên bản mới nhất
|
Chưa = 0
Hoàn thành = 0
|
1
|
|
2.
|
Xây dựng và vận hành Hệ thống họp trực tuyến
Liên thông 2 cấp: Từ UBND tỉnh - 100% UBND các huyện.
Liên thông 3 cấp: Từ UBND tỉnh - 100% UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Chưa có = 0
2 cấp = 1
3 cấp = 2
|
2
|
|
3.
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
|
%
|
100
|
|
4.
|
Triển khai xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP).
|
Chưa = 0
Đang làm = 1
Hoàn thành = 1
|
|
|
5.
|
Số liệu về trao đổi văn bản điện tử
|
|
|
|
5.1.
|
Thực hiện kết nối, liên thông các Hệ thống quản lý văn bản điều hành từ cấp tỉnh đến cấp xã
|
|
|
|
5.1.1.
|
UBND cấp huyện đã kết nối, liên thông với UBND tỉnh
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ phòng, ban đã kết nối, liên thông với UBND huyện
|
%
|
|
|
5.1.3.
|
Tỷ lệ UBND cấp xã đã kết nối, liên thông với UBND huyện.
|
%
|
100
|
|
5.2.
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của địa phương (Chỉ thống kê tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử; sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi trường điện tử).
|
%
|
100
|
|
5.2.1
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của UBND cấp huyện
|
%
|
|
|
5.2.2
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của các phòng, ban cấp huyện
|
|
|
|
5.2.3
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của UBND cấp xã
|
%
|
100
|
|
5.3.
|
Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử tập trung của tỉnh
|
|
|
|
5.3.1.
|
Cấp huyện đã kết nối liên thông với Hệ thống
|
|
|
|
5.3.2
|
Tỷ lệ phòng, ban đã kết nối liên thông với Hệ thống
|
%
|
|
|
5.3.3.
|
Tỷ lệ đơn vị cấp xã đã kết nối liên thông với Hệ thống
|
%
|
100
|
|
6.
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
|
|
|
6.1.
|
Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
%
|
|
|
6.1.1.
|
Tổng số TTHC đủ điều kiện cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
Thủ tục
|
25
|
|
6.1.2.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
Thủ tục
|
25
|
|
6.1.3.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến
|
Thủ tục
|
0
|
|
6.2.
|
Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
%
|
|
|
6.2.1.
|
Tổng số TTHC đủ điều kiện cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
Thủ tục
|
64
|
|
6.2.2.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
Thủ tục
|
64
|
|
6.2.3.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4 có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến
|
Thủ tục
|
0
|
|
6.3.
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên Cổng DVC quốc gia
|
%
|
|
|
6.3.1.
|
Tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 của địa phương
|
Thủ tục
|
2
|
|
6.3.2.
|
Số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên Cổng DVC quốc gia
|
Thủ tục
|
2
|
|
6.4.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận trực tuyến mức độ 3 và 4 (Chỉ thống kê đối với các TTHC mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ)
|
%
|
|
|
6.4.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận (cả trực tiếp và trực tuyến)
|
Hồ sơ
|
|
|
6.4.2.
|
Số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận trực tuyến
|
Hồ sơ
|
|
|
6.5.
|
Tỷ lệ TTHC được tích hợp, triển khai thanh toán trực tuyến
|
%
|
|
|
6.5.1.
|
Tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính (tất cả các TTHC có phát sinh phí, lệ phí,…)
|
Thủ tục
|
|
|
6.5.2.
|
Số TTHC đã được tích hợp, triển khai thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia hoặc trên Cổng DVC của tỉnh.
|
Thủ tục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Quyết định số 1026/QĐ-UBND về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp xã; Quyết định số 1082/QĐ-UBND về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế (bao gồm thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã); Quyết định số 1080/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã và UBND cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số 1442/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải của UBND cấp xã và UBND cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
| TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP GIẢI QUYẾT TTHC
(Từ ngày 1/8/2024 đến ngày 30/08/2024)
|
| TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP GIẢI QUYẾT TTHC
(Từ ngày 1/7/2024 đến ngày 31/07/2024)
|
| BÁO CÁO
Công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
Quý II năm 2024
(Từ ngày 14/3/2024... |
| BÁO CÁO
Công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
Quý I năm 2024 (Từ ngày 15/12/2023 đến... |
| UBND xã Phong Thu thông báo kết quả tiếp nhận , giải quyết TTHC tháng 5 năm 2024 tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả như sau: |
| | | Các tin khác | |
Cải cách hành chính >> Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC Kết quả giải quyết thủ tục hành chính tháng 9 năm 2024 |
| Thực hiện Công văn số 4445/UBND-VP ngày 09/9/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền về việc báo cáo công tác Kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành... |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ PHONG THU
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 157 /BC-UBND
|
Phong Thu, ngày 05 tháng 9 năm 2024
|
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính Quý III năm 2024
Thực hiện Công văn số 694/UBND-NV ngày 28 tháng 02 năm 2022 của UBND huyện Phong Điền về việc hướng dẫn xây dựng báo cáo CCHC hàng quý, 6 tháng, năm; Thực hiện Công văn số 4146/UBND-NV ngày 21 tháng 8 năm 2024 của UBND huyện Phong Điền về việc báo cáo CCHC Quý III năm 2024; các Chương trình, Kế hoạch của UBND xã Phong Thu về công tác cải cách hành chính. UBND xã Phong Thu báo cáo cáo tình hình thực hiện công tác CCHC quý III năm 2024 và một số nhiệm vụ trọng tâm quý IV năm 2024 như sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
1. Về kế hoạch cải cách hành chính
Thực hiện Nghị quyết của Đảng ủy và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã. Ngay từ đầu năm 2024, UBND xã đã ban hành Chương trình công tác năm 2024; Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 11/01/2024 Kế hoạch triển khai Cải cách hành chính (CCHC) gắn với chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh và đào tạo nguồn nhân lực của xã Phong Thu năm 2024, qua đó xác định rõ chức năng nhiệm vụ cụ thể (có phụ lục kèm theo); Kế hoạch chuyển đổ số xã Phong Thu năm 2024; Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số, Chính quyền số, bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2024. Đồng thời xác định rõ chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận, từng cá nhân cán bộ, công chức để tổ chức thực hiện.
2. Về tổ chức chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
Để đảm bảo công tác triển khai, quán triệt gắn với việc tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các văn bản của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, Huyện ủy, HĐND huyện, Đảng ủy, HĐND xã; từ đầu năm đến nay, UBND xã đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo, điều hành kịp thời, đồng bộ, toàn diện trên các mặt công tác CCHC, đáp ứng yêu cầu công tác CCHC trên địa bàn xã, nhất là việc cụ thể hóa, áp dụng kịp thời, đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, của tỉnh, huyện đảm bảo đúng quy định của pháp luật và thực tiễn ở địa phương.
3. Về tự kiểm tra cải cách hành chính
UBND xã đã xây dựng Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 17/01/2024 về Tự kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính; kiểm soát thủ tục hành chính; Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và thực hiện ý kiến chỉ đạo năm 2024. Đồng thời chỉ đạo các bộ phận chuyên môn tham mưu thực hiện công tác tự kiểm tra công tác tổ chức triển khai thực hiện công CCHC trên các lĩnh vực: Thể chế; thủ tục hành chính (TTHC); tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC; tài chính công; hiện đại hóa nền hành chính; công tác tổ chức chỉ đạo, điều hành; việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và việc thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và xử lý của UBND xã; Việc thực hiện Chỉ thị số 26/CT-UBND ngày 25/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính; nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động bộ máy quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh; Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 25/8/2018 của UBND tỉnh về việc tăng cường quản lý công tác tổ chức bộ máy và siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Ban hành quy định về quy tắc ứng xử của CBCC, viên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của UBND tỉnh sửa đổi một số điều tại Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về thời gian làm việc hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Về công tác tuyên truyền CCHC
Căn cứ Kế hoạch 12/KH-UBND ngày 11/01/2024 của UBND huyện về việc tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn huyện Phong Điền năm 2024, UBND xã đã xây dựng và ban hành Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 11/01/2024 về tuyền truyền về cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn xã.
Công tác thông tin, tuyên truyền CCHC tiếp tục được triển khai có hiệu quả dưới nhiều hình thức như niêm yết công khai, thông qua các hội nghị, hội họp và trên đài truyền thanh và trang thông tin điện tử của xã, qua đó tạo điều kiện cho tổ chức và công dân nắm bắt được quy trình, thủ tục và giám sát việc thực hiện TTHC tại xã.
- Nội dung tuyên truyền tập trung vào việc phổ biến các chính sách, định hướng CCHC theo hướng dẫn của cấp trên; một số chủ trương, giải pháp cấp bách liên quan đến CCHC để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp vượt qua khó khăn, phục hồi sản xuất kinh doanh; tuyên truyền, hướng dẫn việc thực hiện thủ tục hành chính một cách thuận tiện, hiệu quả trong tình hình dịch bệnh diến biến phức tạp, nhất là tuyên truyền về nộp hồ sơ làm thủ tục trực tuyến và nhận kết quả giải quyết hồ sơ dưới nhiều hình thức khác nhau; Các chương trình, chính sách khuyến khích, thúc đẩy việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh, huyện; triển khai các nội dung hiện đại hóa hành chính, trọng tâm là xây dựng Chính phủ điện tử theo hướng dẫn của cấp trên; Phổ biến, hướng dẫn người dân cài đặt và sử dụng các ứng dụng đô thị thông minh được UBND tỉnh, huyện triển khai, tuyên truyền ứng dụng dịch vụ phản ánh hiện trường để người dân hiểu và tham gia thực hiện,…
- Duy trì thường xuyên việc công khai TTHC, công khai kết quả giải quyết TTHC tại Trang thông tin điện tử xã và tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp của tổ chức, công dân và doanh nghiệp về TTHC để tuyên truyền, phổ biến rộng rãi đến mọi tầng lớp nhân dân và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Đăng tải đầy đủ các TTHC thuộc các lĩnh vực quản lý trên Trang thông tin điện tử xã. Xây dựng chương trình và tổ chức tuyên truyền thường xuyên trên các phương tiện thông tin đại chúng, qua đó tạo điều kiện cho tổ chức và công dân nắm bắt thủ tục và giám sát việc thực hiện TTHC tại các cơ quan hành chính Nhà nước.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC
-
Cải cách thể chế.
UBND xã đã ban hành Kế hoạch tự kiểm tra, rà soát hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật năm 2024. Đến nay UBND xã đã tiến hành rà soát, kiểm tra 01/01 văn bản QPPL do HĐND xã ban hành. UBND xã đã ban hành Kế hoạch về theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn xã năm 2024.
2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
Công tác cải cách TTHC trên địa bàn đã từng bước đi vào nề nếp, cơ bản đáp ứng và giải quyết tốt các giao dịch hành chính đối với tổ chức, cá nhân. Công tác cải cách TTHC gắn với cơ chế một cửa, một cửa liên thông được rà soát, kiểm soát chặt chẽ và nâng cao chất lượng TTHC trong tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý. Việc công khai TTHC trên Trang thông tin điện tử của đơn vị và các phương tiện thông tin đại chúng luôn được chú trọng.
a. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định
- UBND xã đã ban hành Quyết định về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn xã; thực hiện tốt công tác công bố, công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định, làm cơ sở cho công tác tổ chức thực hiện thủ tục hành chính và phòng ngừa, hạn chế tham nhũng, tiêu cực, nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức trong việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
- Thực hiện niêm yết công khai, rõ ràng, đầy đủ các thủ tục hành chính cấp xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên Trang thông tin điện tử xã; đồng thời thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính theo đúng nội dung đã được UBND tỉnh công bố. Chỉ đạo các cơ quan liên quan công khai; tổ chức tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính (TTHC) theo các Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh[1]. Đồng thời, chỉ đạo Văn phòng UBND xã thường xuyên thực hiện công tác thống kê bổ sung thủ tục hành chính mới ban hành sau khi UBND tỉnh có quyết định công bố bộ thủ tục hành chính mới và rà soát thủ tục hành chính hết hiệu lực, tiến hành rà soát, áp dụng ngay các quy định mới khi các Bộ, ngành Trung ương, các sở ngành của tỉnh hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung. Thường xuyên kiểm tra việc niêm yết, công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã đảm bảo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện đúng quy định.
b. Công tác rà soát, đơn giản hóa TTHC
UBND xã đã ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024; Kế hoạch tự kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính; kiểm soát thủ tục hành chính; Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và thực hiện ý kiến chỉ đạo năm 2024.
c. Tình hình, kết quả giải quyết TTHC
- Thường xuyên kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Chỉ đạo thực hiện việc xử lý, luân chuyển hồ sơ đảm bảo quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC.
- Tiếp tục triển khai dịch vụ bưu chính công ích (BCCI).
- Thực hiện nghiêm túc quy trình xin lỗi đúng theo quy định.
- Thường xuyên thực hiện công tác thống kê bổ sung TTHC mới ban hành sau khi UBND tỉnh có quyết định công bố bộ TTHC mới và rà soát TTHC hết hiệu lực, đồng thời áp dụng ngay khi có văn bản mới được sửa đổi, bổ sung. Thường xuyên tự kiểm tra việc niêm yết, công bố, công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã, đảm bảo thuận lợi cho tổ chức, công dân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện đúng quy định; làm cơ sở cho công tác tổ chức thực hiện TTHC và phòng ngừa, hạn chế tham nhũng, tiêu cực, nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức trong việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
- Đã niêm yết đầy đủ kết quả giải quyết TTHC của đơn vị lên trang thông tin điện tử của xã theo định kỳ hàng tháng.
- Kết quả thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: UBND xã đã chỉ đạo công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết các TTHC theo đúng nội dung đã được UBND tỉnh công bố, đồng thời tiến hành niêm yết đầy đủ, công khai các hồ sơ thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, giấy tờ, hồ sơ và thời gian giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền của UBND xã tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả xã, để thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và đúng theo quy định. UBND xã đã ban hành Quyết định điều chỉnh một số điều Quy chế tổ chức và hoạt động Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã Phong Thu; Quyết định việc kiện toàn Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã Phong Thu; Quyết định kiện toàn Bố trí công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã Phong Thu; Chỉ đạo Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thực hiện việc xử lý, luân chuyển hồ sơ đảm bảo quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC: Lập đầy đủ sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, phiếu tiếp nhận hồ sơ, phiếu kiểm soát hồ sơ, phiếu hướng dẫn hồ sơ, phiếu gia hạn hồ sơ, thông báo trả kết quả và hướng dẫn điều chỉnh nội dung hồ sơ, …để đánh giá chất lượng giải quyết hồ sơ theo quy trình ISO. Đồng thời đã áp dụng việc luân chuyển các hồ sơ liên thông qua dịch vụ bưu chính công ích. Tổ chức lấy ý kiến mức độ hài lòng của công dân, tổ chức, đồng thời niêm yết công khai kết quả khảo sát tại trụ sở và trên trang thông tin điện tử của xã.
- Kết quả thống kê hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông như sau:
Việc giải quyết TTHC đã có những chuyển biến rõ rệt: thái độ phục vụ của CBCC, tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tận tình, chuyên nghiệp.
Tổng số hồ sơ tiếp nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả từ ngày 06/06/2024 đến hết ngày 06/9/2024 (bao gồm cả hồ sơ giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; theo dịch vụ công trực tuyến) là 51 hồ sơ.
Kết quả giải quyết TTHC: Số hồ sơ đã giải quyết 51 hồ sơ. Trong đó: Số hồ sơ giải quyết đúng hạn, trước hạn 50 hồ sơ, trễ hạn: 1 hồ sơ; Số hồ sơ đang giải quyết trong hạn 0 hồ sơ.
Số hồ sơ liên thông 16 hồ sơ: Số hồ sơ đã giải quyết đúng hạn 16 hồ sơ, số hồ sơ giải quyết quá hạn 0 hồ sơ; Số hồ sơ đang giải quyết 0 hồ sơ.
- Tỷ lệ số hóa hồ sơ TTHC đạt 100%.
- TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: 16 hồ sơ.
- TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: 34 hồ sơ.
- TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: 01 hồ sơ.
- Hồ sơ chứng thực bản sao điện tử: 0 hồ sơ.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
Thực hiện Kế hoạch số 54-KH/HU ngày 01/6/2018 của Ban Thường vụ huyện Phong Điền thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) và Đề án tinh giản biên chế của UBND huyện Phong Điền, UBND xã đã tiến hành rà soát, quy hoạch, bố trí cán bộ công chức đảm bảo theo quy định.
Công tác quản lý, sử dụng cán bộ, công chức của xã được thực hiện đảm bảo, hiệu quả, công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức thường xuyên được quan tâm thực hiện. UBND xã đã rà soát bố trí, kiện toàn lại những người hoạt động không chuyên trách theo Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND ngày 26/01/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Trên cơ sở hướng dẫn của Thông tư 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về CBCC cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố. UBND xã đã phân công nhiệm vụ cho CBCC theo Thông tư 13/2019/TT-BNV của Bộ Nội vụ, việc sắp xếp tổ chức các bộ phận chuyên môn bước đầu đã có nhiều tiến bộ đáng kể, các bộ phận được phân công trách nhiệm rõ ràng, rành mạch, nêu cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thể hiện được tính chuyên nghiệp, từng CBCC.
Hiện tại xã Phong Thu có 09 đơn vị thôn, công tác nhân sự ở thôn được bố trí, sắp xếp đảm bảo theo quy định.
4. Cải cách chế độ công vụ
Việc bố trí số lượng cán bộ, công chức xã đảm bảo theo đúng quy định tại Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, ở tổ dân phố: xã Phong Thu được bố trí 20 định biên, số lượng hiện có 18/20 định biên (trong đó: 08 cán bộ chuyên trách, 10 công chức).
Việc bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách đảm bảo theo đúng quy định tại tại Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND ngày 26/01/2024 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế “Quy định chức danh, chế độ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”. UBND xã đã rà soát và bố trí UBND xã đã rà soát và bố trí các chức danh bán chuyên trách cấp xã 08 người trên 08 chức danh (trong đó kiêm nhiệm 01 chức danh).
Kết quả đào tạo, bồi dưỡng CBCC: 07/8 cán bộ có trình độ đại học
(01 trung cấp); 10/10 công chức có trình độ đại học
Đã cử CBCC tham gia đầy đủ các đợt tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ do cấp trên tổ chức.
Tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính: Sau khi tổ chức quán triệt Chỉ thị số 26/CT-UBND ngày 25/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh; UBND xã đã ban hành Công văn số 20/CV-UBND ngày 22/02/2023 về việc tiếp tục đẩy mạnh kỷ cương, kỷ luật hành chính và nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động bộ máy quản lý nhà nước. Tất cả CBCC chấp hành nghiêm kỷ cương, kỷ luật hành chính, tác phong, thời gian, lề lối làm việc.
Tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính: Tất cả CB, CC chấp hành nghiêm kỷ cương, kỷ luật hành chính, tác phong, thời gian, lề lối làm việc. Đã triển khai ban hành lại Quy chế làm việc và nội quy, quy chế tại bộ phận một cửa đúng theo quy định.
5. Cải cách tài chính công
UBND xã đã ban hành Quyết định về việc ban hành Quy chế quản lý sử dụng tài sản công và Quyết định về việc ban hành Quy chế chi nội bộ tại cơ quan năm 2024. Sau khi ban hành các bộ phận chuyên môn thực hiện theo chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng CB, CC và kinh phí quản lý hành chính, bảo đảm nhu cầu cho các hoạt động thường xuyên trong năm. Thực hiện dân chủ, công khai minh bạch về tài chính công.
6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số.
a) Ứng dụng công nghệ thông tin.
- UBND xã ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) gắn với chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn xã Phong Thu giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch về ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số, Chính quyền số, bảo đảm an toàn thông tin mạng và triển khai việc số hóa kết quả giải quyết TTHC năm 2024. Duy trì việc sử dụng thường xuyên hộp thư công vụ trong hoạt động của cơ quan, sử dụng có hiệu quả các phần dùng chung, để tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác hiện đại hóa nền hành chính, UBND xã đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan, duy trì thực hiện các phần mềm của UBND huyện, thường xuyên theo dõi, cập nhật các thông tin hoạt động như giấy mời qua mạng, cổng dịch vụ công tập trung của tỉnh, trang điều hành tác nghiệp đa cấp …
- Nâng cao chất lượng sử dụng hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng CPNET và mạng Internet tập trung, áp dụng các chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành; thực hiện việc cập nhật thông tin và trao đổi, chia sẽ thông tin giữa các bộ phận chuyên môn, với các cơ quan, cơ quan cấp trên qua mạng Internet. Thực hiện ứng dụng phần mềm xử lý dịch vụ công trong tiếp nhận, xử lý hồ sơ, TTHC nhằm mục tiêu kết nối, liên thông trong giải quyết TTHC cho tổ chức, công dân. Đa số CB, CC xã đã tiến hành áp dụng và thực hiện thuần thục phần mềm Quản lý văn bản và điều hành, tích hợp ý kiến chỉ đạo theo chỉ đạo của UBND tỉnh và UBND huyện.
- Đã kiện toàn Ban biên tập Trang thông tin điện tử xã Phong Thu nhằm cập nhật, đăng tải các tin bài đảm bảo.
b) Tình hình áp dụng, duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 16/01/2024 về xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến, mở rộng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại xã, qua đó UBND xã ban hành Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 05/01/2024 về việc Công bố và ban hành Mục tiêu chất lượng và Kế hoạch thực hiện Mục tiêu chất lượng năm 2024 theo yêu cầu của Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của UBND xã năm 2024. Thực hiện giải quyết TTHC thuộc trách nhiệm thụ lý, giải quyết theo quy trình đã xây dựng, đồng thời duy trì việc rà soát các văn bản pháp lý, cập nhận vào hệ thống tài liệu theo yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng.
UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 107/KH-UBND ngày 22/5/2024 về đánh giá nội bộ; Chương trình số 02/CTr-UBND ngày 22/5/2024 về đánh giá nội bộ; Quyết định số 163/QĐ-UBND ngày 10/7/2024 về việc thành lập Đoàn đánh giá chất lượng nội bộ Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 năm 2024 tại UBND xã Phong Thu (Báo cáo số 150/BC-UBND ngày 23/8/2024 về kết quả đánh giá nội bộ năm 2024).
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những kết quả tích cực đã đạt được
- Công tác CCHC được UBND xã tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện nghiêm túc, các văn bản chỉ đạo thực hiện CCHC được ban hành kịp thời.
- Quá trình tổ chức, triển khai thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và các văn bản của cấp trên được thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả; phát huy tinh thần tự chủ, tự giác của từng cán bộ, công chức trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của cơ quan.
- Việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả đã tạo thuận lợi và được người dân, tổ chức đồng tình ủng hộ.
- Việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước và giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn xã đã xây dựng và áp dụng được các quy trình giải quyết công việc một cách khoa học; từng bước cải tiến phương pháp làm việc, tạo điều kiện thuận lợi cho từng cán bộ, công chức, giải quyết công việc thông suốt, kịp thời, hiệu quả; đơn giản hóa các quy trình và rút ngắn thời gian giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức.
2. Những tồn tại, hạn chế
- Công tác tuyên truyền về CCHC chưa được chú trọng; nội dung tuyên truyền còn thiếu trọng tâm, chưa phong phú về hình thức.
- Một số CBCCVC chưa đề cao trách nhiệm trong thực hiện công vụ, nhiệm vụ được giao; ý thức kỷ luật lao động chưa cao, chưa chấp hành tốt kỷ cương, kỷ luật hành chính, vẫn còn trường hợp đi muộn về sớm làm ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả công việc, ảnh hưởng đến tác phong và uy tín của CBCC.
- Việc giải quyết một số hồ sơ, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông còn thiếu kịp thời dẫn đến vẫn còn hồ sơ trễ hẹn; tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giao trả trực tuyến ở mức độ 3, mức độ 4 còn thấp.
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM.
1. Tiếp tục nâng cao nhận thức, trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) hàng năm của xã đối với CBCC trong quá trình thực thi công vụ; nâng cao nhận thức của mọi tầng lớp nhân dân về công tác CCHC, cải cách thủ tục hành chính (TTHC) góp phần tham gia giám sát quá trình thực thi công vụ của CBCC.
2. Nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết để ra mắt Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã. Nâng cao tỷ lệ hồ sơ thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong giải quyết TTHC cho tổ chức, công dân. Tăng cường khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, công dân trong thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn xã theo Quyết định 1709/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
3. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng hành chính, nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, công chức. Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức với cơ cấu và số lượng hớp lý theo hướng tin gọn bộ máy. Quản lý chặt chẽ công tác xây dựng, ban hành và nâng cao chất lượng văn bản QPPL, văn bản quản lý Nhà nước do UBND xã ban hành.
4. Tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động của Trang thông tin điện tử xã và hiệu quả sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ cũng như các phần mềm dùng chung của huyện, tỉnh.
5. Thường xuyên cập nhật và nghiên cứu các văn bản của cấp trên về thể chế hành chính, tăng cường hơn nữa về quy trình ban hành và xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND nhằm nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương. Đẩy mạnh áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan, nhất là các bộ phận chuyên môn của xã.
6. Tiếp tục theo dõi, đôn đốc cán bộ, công chức UBND xã thực hiện tốt kỷ luật, kỷ cương hành chính, nội quy, quy chế làm việc theo quy định tại Chỉ thị số 32/CT-UBND ngày 22/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh và Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và thực hiện tốt thời gian làm việc theo Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về thời gian làm việc hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
V. NHỮNG KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC
Trình độ và kỹ năng công nghệ thông tin của người dân còn hạn chế, người dân không có nhu cầu nộp hồ sơ TTHC trực tuyến dẫn đến chỉ số tiếp nhận hồ sơ trực tuyến thấp.
Trên đây là báo cáo tình hình thực hiện công tác Cải cách hành chính quý III năm 2024 và một số nhiệm vụ trọng tâm quý IV năm 2024. UBND xã Phong Thu kính báo cáo UBND huyện Phong Điền đã thực hiện như nội dung công văn./.
Nơi nhận:
- UBND huyện Phong Điền;
- Phòng nội vụ huyện;
- TV.Đảng uỷ xã;
- TT.HĐND xã;
- CT, PCT.UBND xã;
- Mặt trận, các đoàn thể;
- Các ngành chuyên môn của UBND xã;
- Lưu VP.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Nam
|
Phụ lục 1
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CCHC
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
I. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC
TT
|
Nội dung
|
Số nhiệm vụ
|
Đã hoàn thành
|
Chưa hoàn thành
|
Số nhiệm vụ
|
Tỷ lệ
|
Số nhiệm vụ
|
Tỷ lệ
|
Lý do chưa hoàn thành
|
1
|
Cải cách thể chế
|
2
|
2
|
100%
|
0
|
100%
|
Đang thực hiện
|
2
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
3
|
2
|
66%
|
1
|
40%
|
Đang thực hiện
|
3
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
|
2
|
2
|
100%
|
0
|
100%
|
Chưa có thay đổi
|
4
|
Cải cách chế độ công vụ
|
2
|
2
|
100%
|
0
|
100%
|
Chưa có thay đổi
|
5
|
Cải cách tài chính công
|
2
|
1
|
50%
|
1
|
50%
|
Chưa đến kỳ
|
6
|
Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
|
3
|
3
|
100%
|
0
|
100%
|
Đang thực hiện
|
7
|
Công tác chỉ đạo điều hành và tuyên truyền
|
2
|
2
|
100%
|
0
|
100%
|
Chưa đến kỳ
|
TỔNG CỘNG
|
16
|
14
|
87.5%
|
2
|
12,5%
|
Đang thực hiện
|
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CỤ THỂ CÁC NHIỆM VỤ CCHC
TT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Kết quả thực hiện
|
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Kiểm tra, rà soát văn bản QPPL
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 28/01/2024
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
2
|
Xây dựng kế hoạch và báo cáo công tác theo dõi THPL
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 20/01/2024
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng kế hoạch rà soát TTHC năm 2024
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
|
Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 10/01/2024
|
2
|
Xây dựng kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2024
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
|
Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 15/01/2024
|
3
|
Khảo sát lấy ý kiến về mức độ hài lòng trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn xã
|
100% các kiến nghị về TTHC của tổ chức, cá nhân được giải quyết theo quy định
|
Đã triển khai
|
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
1
|
Phân công nhiệm vụ đối với CBCC và những người hoạt động không chuyên trách năm 2024
|
Quyết định
|
Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 20/01/2024
|
2
|
Kiện toàn, bố trí công chức làm việc tại bộ phận TN&TKQ
|
Quyết định
|
Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 15/9/2023
|
IV. CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1
|
Tham gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2024
|
Quyết định cử đi học, danh sách đăng ký
|
Thực hiện đầy đủ
|
2
|
Đánh giá, phân loại, khen thưởng đối với cán bộ, công chức, người lao động theo quy định của pháp luật
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Triển khai và thực hiện tốt cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
2
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý hoặc lồng ghép trong quy chế chi tiêu nội bộ trong năm hiện hành
|
Quyết định ban hành Quy chế
|
Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 25/01/2024
|
VI. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
1
|
Ứng dụng CNTT
|
|
Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 13/01/2024
|
2
|
Xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 tại xã
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 09/01/2024
|
3
|
Công bố mục tiêu chất lượng năm 2024
|
Quyết định
|
Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 16/01/2024
|
VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH VÀ TUYÊN TRUYỀN
|
1
|
Kế hoạch tuyên truyền Cải cách hành chính năm 2024
|
Kế hoạch
|
Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 12/01/2024
|
2
|
Báo cáo công tác Cải cách hành chính năm 2024
|
Báo cáo
|
Chưa đến kỳ
|
Phụ lục 2
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH QUÝ III NĂM 2024
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số:157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
|
1.
|
Số văn bản chỉ đạo CCHC đã ban hành (Kết luận, chỉ thị, công văn chỉ đạo, quán triệt)
|
Văn bản
|
9
|
|
|
2.
|
Tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch CCHC năm (Lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
%
|
87.5
|
|
|
2.1
|
Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch
|
Nhiệm vụ
|
16
|
|
|
2.2
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
14
|
|
|
3.
|
Kiểm tra CCHC
|
|
|
|
|
3.1
|
Số cơ quan, đơn vị thuộc UBND huyện đã kiểm tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
|
3.2
|
Số UBND cấp xã đã kiểm tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
|
3.3
|
Tỷ lệ xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
%
|
0
|
|
|
3.3.1
|
Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
Vấn đề
|
0
|
|
|
3.3.2
|
Số vấn đề phát hiện đã xử lý xong
|
Vấn đề
|
0
|
|
|
4.
|
Kiểm tra việc thực hiện quy định pháp luật về quản lý, sử dụng công chức, viên chức và tổ chức bộ máy
|
|
|
|
|
4.1.
|
Số cơ quan, đơn vị được kiểm tra
|
%
|
0
|
|
|
4.2.
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đã hoàn thành việc thực hiện kết luận kiểm tra
|
%
|
0
|
|
|
5.
|
Thực hiện nhiệm vụ UBND huyện giao
|
|
|
|
|
5.1
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
Nhiệm vụ
|
26
|
|
|
5.2
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn
|
Nhiệm vụ
|
24
|
|
|
5.3
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn
|
Nhiệm vụ
|
2
|
|
|
5.4
|
Số nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
6.
|
Thực hiện nhiệm vụ UBND tỉnh giao
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
6.2
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
6.3.
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
6.4.
|
Số nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
|
7.
|
Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức
|
Có = 1; Không = 0
|
1
|
|
|
7.1.
|
Số lượng phiếu khảo sát
|
Số lượng
|
33
|
|
|
7.2.
|
Hình thức khảo sát
|
Trực tuyến = 0
Phát phiếu = 1
Kết hợp = 2
|
1
|
|
|
8.
|
Tổ chức đối thoại của lãnh đạo với người dân, cộng đồng doanh nghiệp
|
Không = 0
Có = 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số:157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
|
1.
|
Tổng số VBQPPL do địa phương ban hành
|
Văn bản
|
|
|
|
1.1.
|
Số VBQPPL do cấp huyện ban hành
|
Văn bản
|
|
|
|
1.2.
|
Số VBQPPL do cấp xã ban hành
|
Văn bản
|
1
|
|
|
2.
|
Kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
|
|
|
|
2.1.
|
Số VBQPPL đã kiểm tra theo thẩm quyền
|
Văn bản
|
0
|
|
|
2.2.
|
Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau kiểm tra
|
%
|
|
|
|
2.2.1.
|
Tổng số VBQPPL cần phải xử lý sau kiểm tra
|
Văn bản
|
0
|
|
|
2.2.2.
|
Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong
|
Văn bản
|
0
|
|
|
3.
|
Rà soát VBQPPL
|
|
|
|
|
3.1.
|
Số VBQPPL đã rà soát
|
Văn bản
|
2
|
|
|
3.2.
|
Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau rà soát
|
%
|
|
|
|
3.2.1.
|
Tổng số VBQPPL cần phải xử lý sau rà soát
|
Văn bản
|
0
|
|
|
3.2.2.
|
Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong
|
Văn bản
|
0
|
|
|
Phụ lục 4
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số:157/BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
|
1.
|
Thống kê TTHC
|
|
|
|
|
1.1.
|
Số TTHC đã được phê duyệt phương án đơn giản hóa
|
Thủ tục
|
|
|
|
1.2.
|
Số TTHC thuộc lĩnh vực phụ trách của cơ quan, đơn vị, địa phương được UBND tỉnh công bố mới
|
Thủ tục
|
2
|
Ban hành mới 1
|
|
1.3.
|
Số TTHC thuộc lĩnh vực phụ trách của cơ quan, đơn vị, địa phương được UBND tỉnh công bố bãi bỏ, thay thế
|
Thủ tục
|
|
|
|
1.4.
|
Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại địa phương
|
Thủ tục
|
130
|
|
|
1.4.1.
|
Số TTHC cấp huyện (Bao gồm cả TTHC của cơ quan ngành dọc)
|
Thủ tục
|
|
|
|
1.4.2.
|
Số TTHC cấp xã (Bao gồm cả TTHC của cơ quan ngành dọc)
|
Thủ tục
|
130
|
|
|
2.
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
|
|
|
|
2.1.
|
Số TTHC liên thông cùng cấp
|
Thủ tục
|
|
|
|
2.2.
|
Số TTHC liên thông giữa các cấp chính quyền
|
Thủ tục
|
|
|
|
2.3.
|
Số TTHC đã thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
|
Thủ tục
|
|
|
|
3.
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
|
|
|
|
3.1.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do các sở, ngành tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
|
|
|
3.1.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong
|
Hồ sơ
|
|
|
|
3.1.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn
|
Hồ sơ
|
|
|
|
3.2.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
|
|
|
3.2.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong
|
Hồ sơ
|
|
|
|
3.2.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn
|
Hồ sơ
|
|
|
|
3.3.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
96,2%
|
|
|
3.3.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong
|
Hồ sơ
|
1.364
|
|
|
3.3.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn
|
Hồ sơ
|
1.313
|
|
|
3.4.
|
Tỷ lệ giải quyết phản ánh, kiến nghị (PAKN) về quy định TTHC
|
%
|
100%
|
Không có PAKN
|
|
3.4.1.
|
Tổng số PAKN đã tiếp nhận (trực tiếp hoặc do cơ quan có thẩm quyền chuyển đến)
|
PAKN
|
0
|
|
|
3.4.2.
|
Số PAKN đã giải quyết xong
|
PAKN
|
0
|
|
|
Phụ lục 5
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số:157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
|
|
|
|
1.1
|
UBND cấp huyện đã hoàn thành việc sắp xếp các phòng chuyên môn đáp ứng các tiêu chí theo quy định của tỉnh, Chính phủ
|
|
|
|
1.2.
|
Số tổ chức liên ngành do cấp huyện thành lập
|
Tổ chức
|
|
|
1.3.
|
Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) tại địa phương
|
|
|
|
1.3.1
|
Số ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.3.2
|
Tỷ lệ ĐVSNCL đã cắt giảm so với năm 2015
|
%
|
|
|
2.
|
Số liệu về biên chế công chức
|
|
|
|
2.1.
|
Tổng số biên chế được giao trong năm
|
Người
|
10
|
|
2.2.
|
Tổng số biên chế có mặt tại thời điểm báo cáo
|
Người
|
10
|
|
2.3.
|
Số hợp đồng lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức hành chính
|
Người
|
|
|
2.4.
|
Số biên chế đã tinh giản trong kỳ báo cáo
|
Người
|
|
|
2.5.
|
Tỷ lệ phần trăm biên chế đã tinh giản so với năm 2015
|
%
|
0.00
|
|
3.
|
Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
0
|
|
3.1.
|
Tổng số người làm việc được giao
|
Người
|
|
|
3.2.
|
Tổng số người làm việc có mặt tại thời điểm báo cáo
|
Người
|
|
|
3.3.
|
Số người đã tinh giản trong kỳ báo cáo
|
Người
|
|
|
3.4.
|
Tỷ lệ % đã tinh giản so với năm 2015
|
%
|
|
|
Phụ lục 6
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 157/BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Vị trí việc làm của công chức, viên chức
|
|
|
|
1.1.
|
Số cơ quan, tổ chức hành chính đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
1.2.
|
Số đơn vị sự nghiệp đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
1.3.
|
Số cơ quan, tổ chức có vi phạm trong thực hiện vị trí việc làm phát hiện qua thanh tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
2.
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
|
0
|
|
2.1.
|
Số công chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển)
|
Người
|
|
|
2.2.
|
Số công chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt.
|
Người
|
|
|
2.3.
|
Số cán bộ, công chức cấp xã được xét chuyển thành công chức cấp huyện trở lên.
|
Người
|
|
|
2.4.
|
Số viên chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển).
|
Người
|
|
|
2.5.
|
Số viên chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt.
|
Người
|
|
|
3.
|
Số lượng lãnh đạo quản lý được tuyển chọn, bổ nhiệm thông qua thi tuyển (Lũy kế từ đầu năm)
|
Người
|
0
|
|
4.
|
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật (cả về Đảng và chính quyền).
|
|
0
|
|
4.1.
|
Số lãnh đạo cấp huyện bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.2.
|
Số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.3.
|
Số lãnh đạo cấp xã bị kỷ luật.
|
Người
|
0
|
|
4.4.
|
Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị SNCL bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
Phụ lục 7
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 157 /BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
|
1.
|
Tỷ lệ thực hiện Kế hoạch giải ngân vốn đầu tư công
|
%
|
|
|
|
1.1.
|
Kế hoạch được giao
|
Triệu đồng
|
8,955,0
|
tỷ đồng
|
|
1.2.
|
Đã thực hiện
|
Triệu đồng
|
769,0
|
tỷ đồng
|
|
2.
|
Thực hiện tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) tại địa phương (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
|
|
|
|
2.1.
|
Tổng số ĐVSN công lập tại địa phương
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.2.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.3.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.4.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.4.1.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 70% - dưới 100% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.4.2.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 30% - dưới 70% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.4.3.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 10% - dưới 30% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.5.
|
Số ĐVSN do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
2.6.
|
Số lượng ĐVSN đã chuyển đổi thành công ty cổ phần (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
Đơn vị
|
0
|
|
|
Phụ lục 8
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 157/BC-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2024
của UBND xã Phong Thu)
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Cập nhật Kiến trúc chính quyền điện tử phiên bản mới nhất
|
Chưa = 0
Hoàn thành = 0
|
1
|
|
2.
|
Xây dựng và vận hành Hệ thống họp trực tuyến
Liên thông 2 cấp: Từ UBND tỉnh - 100% UBND các huyện.
Liên thông 3 cấp: Từ UBND tỉnh - 100% UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Chưa có = 0
2 cấp = 1
3 cấp = 2
|
2
|
|
3.
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
|
%
|
100
|
|
4.
|
Triển khai xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP).
|
Chưa = 0
Đang làm = 1
Hoàn thành = 1
|
|
|
5.
|
Số liệu về trao đổi văn bản điện tử
|
|
|
|
5.1.
|
Thực hiện kết nối, liên thông các Hệ thống quản lý văn bản điều hành từ cấp tỉnh đến cấp xã
|
|
|
|
5.1.1.
|
UBND cấp huyện đã kết nối, liên thông với UBND tỉnh
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ phòng, ban đã kết nối, liên thông với UBND huyện
|
%
|
|
|
5.1.3.
|
Tỷ lệ UBND cấp xã đã kết nối, liên thông với UBND huyện.
|
%
|
100
|
|
5.2.
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của địa phương (Chỉ thống kê tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử; sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi trường điện tử).
|
%
|
100
|
|
5.2.1
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của UBND cấp huyện
|
%
|
|
|
5.2.2
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của các phòng, ban cấp huyện
|
|
|
|
5.2.3
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của UBND cấp xã
|
%
|
100
|
|
5.3.
|
Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử tập trung của tỉnh
|
|
|
|
5.3.1.
|
Cấp huyện đã kết nối liên thông với Hệ thống
|
|
|
|
5.3.2
|
Tỷ lệ phòng, ban đã kết nối liên thông với Hệ thống
|
%
|
|
|
5.3.3.
|
Tỷ lệ đơn vị cấp xã đã kết nối liên thông với Hệ thống
|
%
|
100
|
|
6.
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
|
|
|
6.1.
|
Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
%
|
|
|
6.1.1.
|
Tổng số TTHC đủ điều kiện cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
Thủ tục
|
25
|
|
6.1.2.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
Thủ tục
|
25
|
|
6.1.3.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến
|
Thủ tục
|
0
|
|
6.2.
|
Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
%
|
|
|
6.2.1.
|
Tổng số TTHC đủ điều kiện cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
Thủ tục
|
64
|
|
6.2.2.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
Thủ tục
|
64
|
|
6.2.3.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4 có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến
|
Thủ tục
|
0
|
|
6.3.
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên Cổng DVC quốc gia
|
%
|
|
|
6.3.1.
|
Tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 của địa phương
|
Thủ tục
|
2
|
|
6.3.2.
|
Số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên Cổng DVC quốc gia
|
Thủ tục
|
2
|
|
6.4.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận trực tuyến mức độ 3 và 4 (Chỉ thống kê đối với các TTHC mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ)
|
%
|
|
|
6.4.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận (cả trực tiếp và trực tuyến)
|
Hồ sơ
|
|
|
6.4.2.
|
Số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận trực tuyến
|
Hồ sơ
|
|
|
6.5.
|
Tỷ lệ TTHC được tích hợp, triển khai thanh toán trực tuyến
|
%
|
|
|
6.5.1.
|
Tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính (tất cả các TTHC có phát sinh phí, lệ phí,…)
|
Thủ tục
|
|
|
6.5.2.
|
Số TTHC đã được tích hợp, triển khai thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia hoặc trên Cổng DVC của tỉnh.
|
Thủ tục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Quyết định số 1026/QĐ-UBND về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp xã; Quyết định số 1082/QĐ-UBND về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế (bao gồm thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã); Quyết định số 1080/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã và UBND cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số 1442/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải của UBND cấp xã và UBND cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
| TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP GIẢI QUYẾT TTHC
(Từ ngày 1/8/2024 đến ngày 30/08/2024)
|
| TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP GIẢI QUYẾT TTHC
(Từ ngày 1/7/2024 đến ngày 31/07/2024)
|
| BÁO CÁO
Công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
Quý II năm 2024
(Từ ngày 14/3/2024... |
| BÁO CÁO
Công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
Quý I năm 2024 (Từ ngày 15/12/2023 đến... |
| UBND xã Phong Thu thông báo kết quả tiếp nhận , giải quyết TTHC tháng 5 năm 2024 tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả như sau: |
| | | Các tin khác | |
|
|