Tìm kiếm tin tức
TIẾN ĐỘ XỬ LÝ HỒ SƠ TTHC

 

Liên kết website
Sở, Ban, Ngành
UBND Huyện, Thị xã, Thành phố
Công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử Quý III năm 2024
Ngày cập nhật 20/09/2024

Thực hiện Công văn số 4445/UBND-VP ngày 09/9/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền về việc báo cáo công tác Kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử Quý III năm 2024.

I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)

1. Đánh giá tác động TTHC quy định tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL).

- Đối với các quy định TTHC tại các dự án, dự thảo VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, UBND xã đã chủ động tổ chức việc rà soát các TTHC thuộc cấp mình quản lý để có hướng điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung ngay sau khi các dự án, dự thảo VBQPPL có hiệu lực thi hành.

- Việc đánh giá tác động quy định TTHC luôn được Ủy ban nhân dân xã thực hiện theo đúng quy định. Trong quý III năm 2024 UBND xã Phong Thu không tham mưu văn bản quy phạm Pháp luật liên quan đến thủ tục hành chính, do vậy không thực hiện đánh giá tác động và lấy ý kiến đối với các dự thảo văn bản quy phạm Pháp Luật.

2. Thẩm định, thẩm tra TTHC quy định tại dự thảo VBQPPL

UBND xã đã tổ chức rà soát, thẩm tra các văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm các tiêu chí về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp và tính hiệu quả. Trong quý III năm 2024, UBND xã chưa tham gia ý kiến gì về quy định TTHC tại các dự thảo Thông tư (hoặc Thông tư liên tịch) và dự thảo quyết định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh.

 

 

3. Công bố, công khai TTHC, danh mục TTHC.

- Trong quý III năm 2024, UBND xã đã chỉ đạo Văn phòng thống kê là cán bộ đầu mối phối hợp với các cán bộ công chức chuyên môn liên quan thường xuyên cập nhật các TTHC do Chủ tịch UBND tỉnh công bố và tổ chức thực hiện việc niêm yết công khai các TTHC mới tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, đồng thời đăng thông tin trên Trang Thông tin điện tử của địa phương. Nhìn chung, các bộ phận chuyên môn UBND xã, cán bộ làm công tác đầu mối về kiểm soát thủ tục hành chính đã xác định được tầm quan trọng của công tác này; qua đó kịp thời tuyên truyền, cập nhật và niêm yết công khai Quyết định số 1462/QĐ-UBND ngày 18/6/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành danh mục TTHC được tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn cũng như các danh mục thủ tục hành chính mới được phê duyệt ban hành mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ hàng năm đảm bảo đầy đủ, thường xuyên tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho mọi tổ chức và công dân tra cứu trong giải quyết hồ sơ hành chính. Qua đó góp phần vào việc thực hiện có hiệu quả cao công tác cải cách hành chính trong thời gian qua tại địa phương.

- UBND xã đã chỉ đạo tổ chức rà soát các quy định về TTHC; niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, nhằm hủy bỏ các văn bản về TTHC đã hết hiệu lực và niêm yết các văn bản TTHC mới. Bên cạnh đó, UBND xã thực hiện cập nhật bổ sung thủ tục hành chính, tổ chức niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan danh mục TTHC mới được chuẩn hóa trong các lĩnh vực như:

- Ngày 25/6/2024 UBND tỉnh ban hành Quyết định 1706/QĐ-UBND về Công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp huyện.

- Ngày 28/6/2024 UBND tỉnh ban hành Quyết định 1762/QĐ-UBND Công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.

- Ngày 09/7/2024, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quyết định 1878/QĐ-UBND Công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc trách nhiệm giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Ngày 10/7/2024, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quyết định số 1895/QĐ-UBND về Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xoá đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Ngày 16/7/2024 UBND tỉnh ban hành Quyết định 1928/QĐ-UBND Phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng thuộc thẩm quyền giải quyết UBND cấp xã và Sở Công Thương.

- Ngày 25/7/2024 UBND tỉnh ban hành Quyết định 2006/QĐ-UBND về Công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Ngày 26/7/2024 UBND tỉnh ban hành Quyết định 2010/QĐ-UBND Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc trách nhiệm giải quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Ngày 07/8/2024 UBND tỉnh ban hành Quyết định 2127/QĐ-UBND Công bố danh mục thủ tục hành chính mới được ban hành và sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết UBND cấp xã và Sở Công Thương.

- Ngày 22/8/2024 UBND tỉnh ban hành Quyết định 2268/QĐ-UBND Công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai thuộc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường (thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế).

- Ngày 04/9/2024 UBND tỉnh ban hành Quyết định 2335/QĐ-UBND Công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường (thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh).

4. Rà soát, đơn giản hóa TTHC

- Thực hiện Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 11/01/2024 của UBND huyện Phong Điền về việc ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn huyện Phong Điền, UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 16/01/2024 về việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật. UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 28/12/2023 về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật năm 2024. Đến nay UBND xã đã tiến hành rà soát, kiểm tra 01/01 văn bản QPPL do HĐND xã ban hành.

- UBND xã đã chỉ đạo cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cán bộ chuyên môn UBND xã rà soát các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết còn khó khăn, chồng chéo bất cập để kiến nghị phương án đơn giản hoá giản hóa TTHC trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, đề nghị cấp có thẩm quyền tổ chức thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định. Thường xuyên thực hiện công tác rà soát, thống kê bổ sung TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế sau khi UBND tỉnh có quyết định công bố bộ TTHC mới và rà soát TTHC hết hiệu lực, bị bãi bỏ đồng thời áp dụng ngay khi có văn bản mới được sửa đổi, bổ sung.

5. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định, TTHC

- Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính được UBND xã thực hiện nghiêm túc theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy định tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Tổ chức niêm yết nội dung hướng dẫn thực hiện và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Từ ngày 15/6/2024 đến 14/9/2024, UBND xã không tiếp nhận được ý kiến nào phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (có biểu mẫu II.05a/VPCP/KSTT kèm theo).

6. Tình hình, kết quả giải quyết TTHC

Việc giải quyết TTHC đã có những chuyển biến rõ rệt: thái độ phục vụ của CBCC, tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả tận tình, chuyên nghiệp.

- Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận từ ngày 14/6/2024 đến 13/9/2024: 57 hồ sơ, trong đó: số hồ sơ mới tiếp nhận: 57 hồ sơ (trực tuyến: 36 hồ sơ, trực tiếp: 21  hồ sơ, qua bưu chính công ích: 00 hồ sơ); số hồ sơ từ kỳ báo cáo trước chuyển qua là: 0 hồ sơ

+ Số hồ sơ đã giải quyết: 55 hồ sơ. Trong đó: hồ sơ giải quyết trước hạn 48 hồ sơ, đúng hạn 6 hồ sơ, quá hạn: 1 hồ sơ.

+ Số hồ sơ đang giải quyết 2 hồ sơ (trong đó: hồ sơ giải quyết trong hạn 1 hồ sơ, quá hạn: 1 hồ sơ)

- Số hồ sơ liên thông 17 hồ sơ: đã giải quyết đúng hạn 17 hồ sơ; đang giải quyết 0 hồ sơ.

Quá trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; có phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; có sổ theo dõi tiếp nhận, xử lý hồ sơ và trả kết quả theo quy định và tuân thủ đúng theo các quy định về TTHC như thành phần hồ sơ, thời gian, điều kiện thực hiện. Tỷ lệ số hóa hồ sơ TTHC đạt 100%. Tổng hồ sơ trực tuyến mức độ 3,4 là đạt 85%.

UBND xã đã tổng hợp tình hình, kết quả giải quyết TTHC theo biểu mẫu II.06a/VPCP/KSTT (Đính kèm báo cáo).

7. Triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC

- Việc quán triệt, triển khai thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP đã được thực hiện nghiêm túc, các nhiệm vụ được triển khai đồng bộ có hiệu quả. Việc thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông có những chuyển biến tích cực theo đúng luật định; đã rút ngắn thời gian giải quyết, giảm thành phần hồ sơ, tiết kiệm chi phí tuân thủ đối với một số thủ tục hành chính; tăng tỉ lệ thủ tục hành chính được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; thường xuyên cập nhật các thủ tục hành chính mới khi UBND tỉnh công bố; niêm yết công khai, minh bạch các TTHC trên tất cả các lĩnh vực theo quy định, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức và công dân khi đến nộp hồ sơ.

- Triển khai thực hiện Quyết định số 34/2019/QĐ-UBND ngày 13/6/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy định tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế và Quyết định số 1462/QĐ-UBND ngày 18/6/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.

- Thực hiện nghiêm túc quy trình xin lỗi theo Quyết định số 3461/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về trách nhiệm công khai xin lỗi của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan, đơn vị trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; lấy ý kiến mức độ hài lòng của tổ chức, công dân theo Quyết định số 2709/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định khảo sát lấy ý kiến mức độ hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính ở các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh.

8. Thực hiện TTHC trên môi trường điện tử

UBND xã đã quán triệt và chỉ đạo các bộ phận chuyên môn chủ động nghiên cứu, tham mưu thực hiện nghiêm túc Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử. Các TTHC đã được xây dựng quy trình điện tử, quá trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả đều được thực hiện trên phần mềm xử lý dịch vụ công tập trung. Đồng thời thực hiện nghiêm túc việc số hóa hồ sơ theo quy định. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc việc tiếp nhận, ban hành văn bản và xử lý công việc trên Trang thông tin điều hành tác nghiệp; sử dụng chữ ký số (chứng thư số) được cấp để ký các văn bản đi của cơ quan.

9. Công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC

- UBND xã đã rà soát lại các TTHC và quy trình thực hiện để đảm bảo các TTHC được công khai đúng và đủ, nhằm góp phần nâng cao chất lượng phục vụ công dân, tổ chức.

- UBND xã đã chỉ đạo bộ phận một cửa phối hợp với cán bộ Công nghệ thông tin tuyên truyền công khai Hệ thống thông tin TTHC trên Cổng thông tin điện tử của xã, nhằm tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức biết để sử dụng; đồng thời chỉ đạo công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC thường xuyên cập nhật hệ thống để kịp thời đánh giá, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính phù hợp với đơn vị.

10. Về việc nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách TTHC (không có)

11. Kiểm tra thực hiện kiểm soát TTHC

- Lãnh đạo UBND xã thường xuyên kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của cán bộ công chức và công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC, kịp thời chấn chỉnh, nhắc nhở khi có sai phạm. Trong quý III năm 2024 không có cán bộ, công chức vi phạm quy định về kiểm soát thực hiện thủ tục hành chính.

- UBND xã đã xây dựng Kế hoạch số 35/KH-UBND, ngày 31/01/2024 về tự kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính; Kiểm soát thủ tục hành chính; Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và thực hiện ý kiến chỉ đạo năm 2024. Đồng thời chỉ đạo các bộ phận chuyên môn tham mưu thực hiện công tác tự kiểm tra công tác tổ chức triển khai thực hiện công CCHC trên các lĩnh vực: Thể chế; thủ tục hành chính (TTHC); tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC; tài chính công; hiện đại hóa nền hành chính; công tác tổ chức chỉ đạo, điều hành; việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và việc thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và xử lý của UBND xã;

12. Các nội dung khác

Công tác cải cách hành chính nói chung và nhiệm vụ kiểm soát TTHC nói riêng luôn được Đảng ủy, Ủy ban nhân dân xã đặc biệt quan tâm. Trên cơ sở Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn của tỉnh, huyện; UBND xã đã ban hành Quyết định số 23/KH-UBND ngày 12/01/2024 về việc ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn xã; thực hiện tốt công tác công bố, công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định, làm cơ sở cho công tác tổ chức thực hiện thủ tục hành chính và phòng ngừa, hạn chế tham nhũng, tiêu cực, nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức trong việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

II. ĐÁNH GIÁ CHUNG.

1. Đánh giá chung về kết quả đạt được.

- Công tác kiểm soát TTHC luôn được Đảng ủy, UBND xã đặc biệt quan tâm xem đây là nhiệm vụ, nhờ vậy hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn xã Phong Thu đã dần đi vào nề nếp, đạt được những mục tiêu và kế hoạch, giải pháp đề ra. Nhìn chung kết quả công tác kiểm soát TTHC trong thời gian qua đã đạt được nhiều kết quả. Công tác chỉ đạo, điều hành kiểm soát TTHC tiếp tục được triển khai thực hiện có hiệu quả. Công tác rà soát văn bản được lãnh đạo cơ quan quan tâm chỉ đạo, đặc biệt là việc kiểm soát thủ tục hành chính theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ. Đã tổ chức niêm yết công khai đầy đủ các danh mục TTHC giải quyết thuộc thẩm quyền của đơn vị được UBND tỉnh phê duyệt tại trụ sở, đảm bảo kịp thời, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân đến giải quyết hồ sơ hành chính.

- UBND đã tổ chức xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001-2015 tại UBND xã để đội ngũ cán bộ, công chức làm việc có hiệu quả hơn. Thái độ phục vụ tận tình, ý thức trách nhiệm trong thực thi công vụ của cán bộ, công chức đã tạo điều kiện thuận lợi, thông thoáng cho các cá nhân, tổ chức đến liên hệ làm việc, đem đến sự hài lòng cho người dân, góp phần phát triển kinh tế - xã hội.

2. Một số tồn tại, vướng mắc và nguyên nhân.

Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn xã vẫn còn một số khó khăn, vướng mắc sau:

- Nhiệm vụ công tác kiểm soát TTHC là một nhiệm vụ thường xuyên, tuy nhiên việc cập nhật rà soát đôi khi chưa kịp thời và chưa được tham gia các lớp tập huấn chuyên sâu, chưa có kinh nghiệm nên đôi lúc tham mưu thực hiện nhiệm vụ chưa được tốt, thiếu kịp thời.

- Công tác tuyên truyền về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính còn hạn chế, sự phối hợp giải quyết thủ tục hành chính ở một số lĩnh vực chuyên môn UBND xã chưa thật sự rõ ràng, do đó hiệu quả đạt được chưa cao.

- Một số TTHC thuộc phạm vi, thẩm quyền giải UBND xã đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố, nhưng trong quá trình thực hiện có những khó khăn, vướng mắc do sự thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật mới có hiệu lực nên còn khó khăn trong cập nhật, áp dụng trong thực tiễn công tác.

III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ QUÝ IV NĂM 2024.

1. Tiếp tục đăng ký rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2024. Báo cáo UBND huyện các bất cập, vướng mắc (nếu có) để bổ sung vào kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC.

2. Thực hiện báo cáo công tác kiểm soát TTHC theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ và báo cáo các công việc khác đã được giao nhiệm vụ tại các văn bản chỉ đạo của UBND huyện về công tác kiểm soát TTHC.

3. Bám sát các nhiệm vụ trọng tâm đã được phân công trong Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2024 của UBND huyện và UBND xã để chủ động triển khai thực hiện. Đẩy mạnh công tác rà soát, đánh giá TTHC và quy định có liên quan đang còn vướng mắc, bất cập hoặc không còn phù hợp để đề xuất đơn giản hóa hoặc bãi bỏ.

4. Thực hiện kịp thời việc công bố, công khai TTHC để đáp ứng yêu cầu của cá nhân, tổ chức trong việc tìm hiểu, tra cứu TTHC cũng như giám sát việc thực hiện TTHC của cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức. Kiểm soát chặt chẽ quy trình giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

5. Niêm yết kịp thời các văn bản về thủ tục hành chính mới được ban hành trên bảng niêm yết thủ tục hành chính trên Trang Thông tin điện tử nhằm phục vụ nhu cầu tiếp cận thông tin của cá nhân, tổ chức.

6. Áp dụng công nghệ thông tin nâng cao chất lượng niêm yết, công khai thủ tục hành chính: đảm bảo việc niêm yết công khai thủ tục hành chính đầy đủ, kịp thời, chính xác. Nâng cao hiệu quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền thẩm quyền giải quyết của xã.

7. Duy trì việc tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp về quy định thủ tục hành chính; về hành vi của cán bộ, công chức bằng hình thức thông báo công khai đường dây nóng, hòm thư góp ý.

8. Tuyên truyền công tác kiểm soát TTHC trên phương tiện thông tin để phản ánh kết quả công tác chỉ đạo điều hành, sáng kiến cải cách TTHC, ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC.

9. Thực hiện tốt công tác tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính, đảm bảo tỷ lệ giải quyết đúng hẹn đạt 98% trở lên nhằm không ngừng đem đến sự hài lòng cho tổ chức và công dân.

IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT.

Ủy ban nhân dân huyện thường xuyên tổ chức tập huấn giao ban phổ biến về phương pháp, những cách làm hiệu quả để đội ngũ cán bộ làm nhiệm vụ đầu mối nắm bắt, trao đổi, học tập kinh nghiệm lẫn nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

Trên đây là kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính Quý III  năm 2024. Nhiệm vụ năm Quý IV năm 2024 của Ủy ban nhân dân xã Phong Thu. Kính báo cáo UBND huyện được biết và chỉ đạo./.

 

Nơi nhận:

- UBND huyện Phong Điền;

- TV Đảng ủy, TT.HĐND xã;

- Chủ tịch, PCT UBND;                                                                            

- Mặt trận, các đoàn thể;

- Các ngành chuyên môn UBND xã;                                                        

- Lưu: VT.                                                                                       

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

Nguyễn Hữu Nam

 

Biểu số II.05a/VPCP/KSTT

KẾT QUẢ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH VÀ HÀNH VI HÀNH CHÍNH TẠI UBND XÃ PHONG THU

Kỳ báo cáo: Năm Quý III năm 2024

(Từ ngày 15/6/2024 đến hết ngày 14/9/2024)

___________

- Đơn vị báo cáo: UBND xã Phong Thu

- Đơn vị nhận báo cáo: UBND huyện Phong Điền.

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tính:Số PAKN.

 

 

 

STT

Tên ngành, lĩnh vực có PAKN

Số lượng PAKN được tiếp nhận

Kết quả xử lý PAKN

Số PAKN đã xử lý được đăng tải công khai

Tổng số

Theo nội dung

Theo thời điểm tiếp nhận

Đã xử lý

Đang xử lý

Tổng số

Theo nội dung

Theo thời điểm tiếp nhận

Tổng số

Hành vi hành chính

Quyđịnh hành chính

Hành vi hành chính

Quy định hành chính

Từ kỳ trước

Trong

kỳ

Hành

vi hành chính

Quy định hành chính

Từ kỳ trước

Trong kỳ

(1)

(2)

(3)=(4)+(5)=(6)+(7)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=(9)+(10)=(11)+(12)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)=(14)+(15)

(14)

(15)

(16)

1

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

Không có

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                     
 

 

 

 

 

 

 

Biểu số II.06a/VPCP/KSTT

TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI UBND XÃ PHONG THU

Kỳ báo cáo: Quý III năm 2024

(Từ ngày 15/6/2024 đến hết ngày 14/9/2024)

___________

- Đơn vị báo cáo: UBND xã Phong Thu

- Đơn vị nhận báo cáo: UBND huyện Phong Điền.

 

 

Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC.

STT

Lĩnh vực giải quyết

Số lượng hồ sơ tiếp nhận

Số lượng hồ sơ đã giải quyết

Số lượng hồ sơ đang giải quyết

Tổng số

Trong kỳ

Từ kỳ trước

Tổng số

Trước hạn

Đúng hạn

Quá hạn

Tổng số

Trong hạn

Quá hạn

Trực tuyến

Trực tiếp, dịch vụ bưu chính

(1)

(2)

(3)=(4)+(5)

+(6)

(4)

(5)

(6)

(7)=(8)+(9)

+(10)

(8)

(9)

(10)

(11)=(12)+(13)

(12)

(13)

1

Bảo trợ xã hội

4

0

4

0

4

4

0

0

0

0

0

2

TTHC liên thông lĩnh vực Người có công  (Cấp huyện)

13

0

13

0

13

13

0

0

0

0

0

3

Bảo trợ xã hội (cấp huyện)

4

0

4

0

4

4

0

0

0

0

0

4

Hộ tịch

29

29

0

0

27

20

6

1

2

1

1

5

Chứng thực

7

7

0

0

7

7

0

0

0

0

0

 

TỔNG CỘNG

 

57

36

21

0

55

48

6

1

2

1

1

                           
 

 

 

 

 

 

 

Biểu số II.08/VPCP/KSTT

TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ CỦA UBND XÃ PHONG THU

Kỳ báo cáo: Quý II năm 2024

(Từ ngày 14/3/2024 đến hết ngày 14/6/2024)

___________

- Đơn vị báo cáo: UBND xã Phong Thu

- Đơn vị nhận báo cáo: UBND huyện Phong Điền.

 

 

 

Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC

TT

Lĩnh vực

Mức độ

DVCTT mức độ 3

DVCTT mức độ 4

Tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia(có=1; không=0)

Được giao

Đã triển khai

Số lượng hồ sơ phát sinh

Được giao

Đã triển khai

Số lượng hồ sơ phát sinh

A

DVCTT DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CẤP XÃ

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Hộ tịch (Bộ Tư pháp)

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Thủ tục đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới

3

 

 

 

 

 

   
  1.  

Thủ tục đăng ký kết hôn

3

 

 

4

 

 

 

1

  1.  

Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con

3

 

 

0

 

 

 

1

  1.  

Đăng ký khai tử

3

 

 

5

 

 5

 

1

  1.  

Thủ tục đăng ký khai tử lưu động

3

 

 

 

 

 

 

0

  1.  

Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới

3

 

 

 

 

 

 

0

  1.  

Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới

3

 

 

 

 

 

 

0

  1.  

Đăng ký khai sinh lưu động

3

 

 

 

 

 

 

0

  1.  

Liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi

4

 

 

32

 

 

 

1

  1.  

Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động

4

 

 

 

 

 

 

0

  1.  

Liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi

4

 

 

15

 

 

 

1

  1.  

Thủ tục đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân

4

 

 

0

 

 

 

1

  1.  

Thủ tục đăng ký khai sinh

4

 

 

15

 

 

 

1

II

Người có công (Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thăm viếng mộ liệt sĩ

4

 

 

 

1

1

 

1

B

DVCTT DO BỘ, CƠ QUAN, UBND TỈNH CHỦ ĐỘNG TRIỂN KHAI

 

 

 

 

 

 

   

 

CẤP XÃ

 

 

 

 

 

 

   

I

Bảo trợ xã hội (Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội)

 

 

 

 

 

 

   
  1.  

Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở

3

1

1

 

 

 

 

 

  1.  

Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng)

3

1

1

5

 

 

 

 

  1.  

Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng

4

 

 

 0

1

1

 

 

  1.  

Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn

4

 

 

0

1

1

 

 

  1.  

Thủ tục Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế

4

 

 

0

1

1

 

 

  1.  

Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm

4

 

 

 

1

1

 

 

  1.  

Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm

4

 

 

 

1

1

 

 

  1.  

Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật

4

 

 

1

1

1

 

 

  1.  

Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật

4

 

 

8

1

1

 

 

  1.  

Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp

4

 

 

 0

1

1

 

 

  1.  

Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong và ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

4

 

 

 0

1

1

 

 

  1.  

Chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

4

 

 

0

1

1

 

 

  1.  

Thủ tục thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng

4

 

 

13

1

1

 

 

  1.  

Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh

4

 

 

 

1

1

 

 

II

Các cơ sở giáo dục khác (Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

 

 

 

 

 

   
  1.  

Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập

4

 

 

 

1

1

 

1

  1.  

Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học

4

 

 

 

1

1

 

1

  1.  

Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập

4

 

 

 

1

1

 

1

  1.  

Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập)

4

 

 

 

1

1

 

1

  1.  

Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại

4

 

 

 

1

1

 

1

III

Chính sách Thuế (Bộ Tài chính)

 

 

 

 

 

 

   

1

Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

3

1

1

 

 

 

 

1

IV

Chứng thực (Bộ Tư pháp)

 

 

 

 

 

 

   
  1.  

Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sửa dụng đất, nhà ở

3

1

1

1

 

 

 

1

  1.  

Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở

3

1

1

 7

 

 

 

1

  1.  

Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản

3

1

1

0

 

 

 

1

  1.  

Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở

3

1

1

10

 

 

 

1

  1.  

Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực

3

1

1

0

 

 

 

1

  1.  

Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch

3

1

1

 

 

 

 

1

V

Hộ tịch (Bộ Tư pháp)

 

 

 

 

 

 

   
  1.  

Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới

3

1

1

 

 

 

 

1

  1.  

Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con

3

1

1

0

 

 

 

1

  1.  

Thủ tục đăng ký lại kết hôn

3

1

1

0

 

 

 

1

  1.  

Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

3

1

1

9

 

 

 

1

  1.  

Đăng ký lại khai tử

3

1

1

0

 

 

 

1

  1.  

Thủ tục đăng ký lại khai sinh

3

1

1

0

 

 

 

1

  1.  

Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ

4

 

 

 0

1

1

 

1

  1.  

Thủ tục đăng ký giám hộ

4

 

 

0

1

1

 

1

VI

Môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

 

 

 

 

 

   
  1.  

Tham vấn trong đánh giá tác động môi trường

4

 

 

 

1

1

 

1

  1.  

Xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích

4

 

 

 

1

1

 

1

VII

Người có công (Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội)

 

 

 

 

 

 

   
  1.  

Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

3

0

0

 

 

 

 

3

  1.  

Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

3

0

0

 

 

 

 

3

  1.  

Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ

3

0

0

7

 

 

 

3

  1.  

Công nhận đối với người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an

3

0

0

 

 

 

 

3

  1.  

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

3

0

0

1

 

 

 

3

  1.  

Công nhận và giải quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

3

0

0

1

 

 

 

3

  1.  

Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng

3

1

1

0

 

 

 

3

  1.  

Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ

3

1

1

0

 

 

 

3

  1.  

Thủ tục "Đề nghị tặng hoặc truy tặng Huân chương độc lập”

3

1

1

0

 

 

 

3

  1.  

Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm – pu – chia

3

1

1

0

 

 

 

3

  1.  

Giải quyết chế độ hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

4

 

 

 0

1

1

 

4

  1.  

Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng

4

 

 

 0

1

1

 

4

  1.  

Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

4

 

 

 0

1

1

 

4

  1.  

Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận người có công do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý và giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ

4

 

 

0

1

1

 

4

  1.  

Lập sổ theo dõi, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng đối với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý

4

 

 

0

1

1

 

4

  1.  

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công an

4

 

 

 0

1

1

 

4

  1.  

Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

4

 

 

1

1

1

 

 

  1.  

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác

4

 

 

 

1

1

 

 

  1.  

Hưởng trợ cấp khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần

4

 

 

 1

1

1

 

 

  1.  

Công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày

4

 

 

 

1

1

 

 

  1.  

Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

4

 

 

 

1

1

 

 

  1.  

Tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý

4

 

 

 

1

1

 

 

  1.  

Thủ tục "Đề nghị tặng hoặc truy tặng Huân chương độc lập”

4

 

 

 

1

1

 

 

VIII

Nuôi con nuôi (Bộ Tư pháp)

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi

3

1

1

 

 

 

 

 

  1.  

Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước

3

1

1

 

 

 

 

 

IX

Phổ biến giáo dục pháp luật (Bộ Tư pháp)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa giải viên

4

 

 

 

1

1

 

 

X

Phòng, chống tệ nạn xã hội (Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội)

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện

3

1

1

 

 

 

 

 

  1.  

Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân

3

1

1

 

 

 

 

 

XI

Phòng, chống thiên tai (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đăng ký kê khai số lượng chăn nuôi tập trung và nuôi trồng thủy sản ban đầu

4

 

 

 

1

1

 

 

 

Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai

4

 

 

 

1

1

 

1

XII

Thi đua - khen thưởng (Bộ Nội vụ)

 

 

 

 

 

 

   
  1.  

Thủ tục xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến

4

 

 

 

1

1

 

1

  1.  

Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất

4

 

 

 

1

1

 

1

  1.  

Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề

4

 

 

 

1

1

 

1

  1.  

Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị

4

 

 

 

1

1

 

1

XIII

Thư viện (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 

 

 

 

 

 

   

1

Thủ tục thông báo thành lập thư viện đối với thư viện cộng đồng

3

1

1

 

 

 

 

1

XIV

Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)

 

 

 

 

 

 

   
  1.  

Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng

3

1

1

 

 

 

 

1

  1.  

Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc

4

 

 

 

1

1

 

1

  1.  

Thủ tục thông báo về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung

4

 

 

 

1

1

 

1

  1.  

Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác

4

 

 

 

1

1

 

1

  1.  

Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã

4

 

 

 

1

1

 

1

  1.  

Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung

4

 

 

 

1

1

 

1

  1.  

Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã

4

 

 

 

1

1

 

1

  1.  

Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung

4

 

 

 

1

1

 

1

  1.  

Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng

4

 

 

 

1

1

 

1

  1.  

Đăng ký hoạt động tín ngưỡng

4

 

 

 

1

1

 

1

XV

Trẻ em (Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội)

 

 

 

 

 

 

   
  1.  

Chuyển trẻ em đang được chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế

4

 

 

 

1

1

 

1

  1.  

Thông báo nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế là người thân thích của trẻ em

4

 

 

 

1

1

 

1

  1.  

Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em

4

 

 

 

1

1

 

1

  1.  

Phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt

4

 

 

 

1

1

 

1

XVI

Trồng trọt (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

 

 

 

 

 

   

1

Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa

4

 

 

 

1

1

 

1

XVII

Văn hóa (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 

 

 

 

 

 

   

1

Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm

3

1

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 5.005
Truy cập hiện tại 53