QUYẾT ĐỊNH
Công bố danh mục thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Văn hoá và Thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá và Thể thao
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính
phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính
nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 416/KH-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 2604/SVHTT-VP ngày 16 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 42 thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ trong lĩnh vực Văn hoá và Thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá và Thể thao (Có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- TT PVHCC, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC VĂN HOÁ VÀ THỂ THAO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HOÁ VÀ THỂ THAO
(Kèm theo Quyết định số 2709/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I.
|
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh
|
-
|
Xét công nhận quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
|
Văn hóa
cơ sở
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
-
|
Xét công nhận lại quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
|
Văn hóa
cơ sở
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
-
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng I.
|
Tổ chức
Cán bộ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
-
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng I.
|
Tổ chức
Cán bộ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
-
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Di sản viên hạng I.
|
Tổ chức
Cán bộ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
-
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Họa sỹ hạng I.
|
Tổ chức
Cán bộ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
-
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng I.
|
Tổ chức
Cán bộ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
II.
|
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao; UBND cấp huyện
|
-
|
Kiểm kê di tích
|
Di sản
Văn hóa
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
-
|
Phê duyệt Quy hoạch khảo cổ ở địa phương
|
Di sản
Văn hóa
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
-
|
Điều chỉnh Quy hoạch khảo cổ ở địa phương
|
Di sản
Văn hóa
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
-
|
Lập, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích và quy hoạch di tích đối với cụm di tích cấp tỉnh, di tích quốc gia
|
Di sản
Văn hóa
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
-
|
Phê duyệt dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh
|
Di sản
Văn hóa
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
-
|
Điều chỉnh dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh
|
Di sản
Văn hóa
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
-
|
Thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện.
|
Văn hóa
cơ sở
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
-
|
Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện.
|
Văn hóa
cơ sở
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
-
|
Thông báo giải thể thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện.
|
Văn hóa
cơ sở
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
-
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng III.
|
Tổ chức
Cán bộ
|
Sở Văn hóa và Thể thao; UBND cấp huyện; Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, tự đảm bảo chi thường xuyên thuộc UBND tỉnh.
|
-
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng II.
|
Tổ chức
Cán bộ
|
-
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng III.
|
Tổ chức
Cán bộ
|
Sở Văn hóa và Thể thao; UBND cấp huyện; Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, tự đảm bảo chi thường xuyên thuộc UBND tỉnh.
|
-
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng II.
|
Tổ chức
Cán bộ
|
-
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Di sản viên hạng III.
|
Tổ chức
Cán bộ
|
Sở Văn hóa và Thể thao; UBND cấp huyện; Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, tự đảm bảo chi thường xuyên thuộc UBND tỉnh.
|
-
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Di sản viên hạng II.
|
Tổ chức
Cán bộ
|
-
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Phương pháp viên hạng III.
|
Tổ chức
Cán bộ
|
Sở Văn hóa và Thể thao; UBND cấp huyện; Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, tự đảm bảo chi thường xuyên thuộc UBND tỉnh.
|
-
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Phương pháp viên hạng II.
|
Tổ chức
Cán bộ
|
-
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hóa hạng III.
|
Tổ chức
Cán bộ
|
Sở Văn hóa và Thể thao; UBND cấp huyện; Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, tự đảm bảo chi thường xuyên thuộc UBND tỉnh.
|
-
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hóa hạng II.
|
Tổ chức
Cán bộ
|
Sở Văn hóa và Thể thao; UBND cấp huyện; Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, tự đảm bảo chi thường xuyên thuộc UBND tỉnh.
|
-
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Huấn luyện viên.
|
Tổ chức
Cán bộ
|
Sở Văn hóa và Thể thao; UBND cấp huyện; Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, tự đảm bảo chi thường xuyên thuộc UBND tỉnh.
|
-
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Huấn luyện viên chính.
|
Tổ chức
Cán bộ
|
-
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Họa sỹ hạng III.
|
Tổ chức
Cán bộ
|
Sở Văn hóa và Thể thao; UBND cấp huyện; Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, tự đảm bảo chi thường xuyên thuộc UBND tỉnh.
|
-
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Họa sỹ hạng II.
|
Tổ chức
Cán bộ
|
-
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng III.
|
Tổ chức
Cán bộ
|
Sở Văn hóa và Thể thao; UBND cấp huyện; Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, tự đảm bảo chi thường xuyên thuộc UBND tỉnh.
|
-
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng II.
|
Tổ chức
Cán bộ
|
-
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Tuyên truyền viên văn hóa trung cấp lên Tuyên truyền viên văn hóa.
|
Tổ chức
Cán bộ
|
Sở Văn hóa và Thể thao; UBND cấp huyện; Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, tự đảm bảo chi thường xuyên thuộc UBND tỉnh.
|
-
|
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Tuyên truyền viên văn hóa lên Tuyên truyền viên văn hóa chính.
|
Tổ chức
Cán bộ
|
III.
|
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
-
|
Xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
|
Văn hóa
cơ sở
|
Ủy ban nhân dân huyện
|
-
|
Xét công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh”.
|
Văn hóa
cơ sở
|
Ủy ban nhân dân huyện
|
-
|
Xét công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh”.
|
Văn hóa
cơ sở
|
Ủy ban nhân dân huyện
|
-
|
Thông báo thành lập thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập.
|
Văn hóa
cơ sở
|
Ủy ban nhân dân huyện
|
-
|
Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập.
|
Văn hóa
cơ sở
|
Ủy ban nhân dân huyện
|
-
|
Thông báo giải thể thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập.
|
Văn hóa
cơ sở
|
Ủy ban nhân dân huyện
|
-
|
Xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
|
Văn hóa
cơ sở
|
Ủy ban nhân dân huyện
|
IV.
|
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
|
-
|
Xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
|
Văn hóa
cơ sở
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục xét công nhận quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh lập hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh (gọi tắt là Hội đồng).
- Thành viên của Hội đồng bao gồm:
+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc Phó Chủ tịch là Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao lãnh đạo Sở Xây dựng là Phó Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, sở, ban, ngành có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt.
Cơ quan thường trực Hội đồng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định công nhận quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Giấy công nhận quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện đến Ủy ban nhân dân tỉnh
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh nơi đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
(3) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
(5) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh.
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các sở, ban, ngành có liên quan của cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định và Giấy công nhận quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
1. Điều kiện xét công nhận quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
a) Có đăng ký quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Đạt các tiêu chí tại khoản 1 Điều 10 (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg).
c) Thời gian đăng ký:
02 năm, đối với công nhận lần đầu.
d) Có 100% phường, thị trấn trực thuộc được công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
đ) Có 100% xã trực thuộc (nếu có) được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2022.
2. Thủ tục xét, công nhận lại quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh lập hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận lại quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh (gọi tắt là Hội đồng).
- Thành viên của Hội đồng bao gồm:
+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc Phó Chủ tịch là Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao, lãnh đạo Sở Xây dựng là Phó Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, sở, ban, ngành có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận lại quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt.
Cơ quan thường trực Hội đồng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận lại khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định công nhận lại quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp không không công nhận lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Giấy công nhận lại quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện đến Ủy ban nhân dân tỉnh
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh nơi đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
(3) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
(5) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh.
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các sở, ban, ngành có liên quan của cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định và Giấy công nhận lại quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Điều kiện xét công nhận lại quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
(1) Có đăng ký quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(2) Đạt các tiêu chí tại khoản 1 Điều 10 (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg).
(3) Thời gian đăng ký: 05 năm, đối với công nhận lại.
(4) Có 100% phường, thị trấn trực thuộc được công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
(5) Có 100% xã trực thuộc (nếu có) được công nhận lại đạt chuẩn nông thôn mới.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 04 năm 2022.
3. Thủ tục xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng I (mã chức danh nghề nghiệp: V.10.03.08).
* Trình tự thực hiện:
- Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Viên chức đăng ký xét thăng hạng hoàn thiện và nộp hồ sơ theo quy định.
- Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Xác định viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng;
- Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
* Cách thức thực hiện:
- Thẩm định hồ sơ.
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thành phần hồ sơ:
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành; có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng;
+ Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày
* Đối tượng thực hiện TTHC: Viên chức.
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh (Quyết định đối tượng thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy và UBND tỉnh quản lý); Sở Nội vụ (Quyết định đối tượng còn lại không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy và UBND tỉnh quản lý).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND tỉnh, Sở Nội vụ (cơ quan thường trực tham mưu UBND tỉnh).
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các Sở, Ban, Ngành, đơn vị liên quan.
* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định Thông tư số 92/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
- Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn hạng hiện giữ trong cùng ngành, lĩnh vực;
- Đáp ứng các yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BNV ngày 08/01/2024 của Bộ Nội vụ về Nghị định quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.
- Thông tư số 02/2024/TT-BVHTTDL ngày 17/6/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.
- Quyết định số 59/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, quản lý vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Quyết định số 22/2024/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2024 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 59/2022/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, quản lý vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Thủ tục Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng I (mã chức danh nghề nghiệp: V.10.04.12)
* Trình tự thực hiện:
- Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Viên chức đăng ký xét thăng hạng hoàn thiện và nộp hồ sơ theo quy định.
- Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Xác định viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng;
- Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
* Cách thức thực hiện:
- Thẩm định hồ sơ.
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thành phần hồ sơ:
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành; có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng;
+ Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày
* Đối tượng thực hiện TTHC: Viên chức.
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh (Quyết định đối tượng thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy và UBND tỉnh quản lý); Sở Nội vụ (Quyết định đối tượng còn lại không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy và UBND tỉnh quản lý).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND tỉnh, Sở Nội vụ (cơ quan thường trực tham mưu UBND tỉnh).
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các Sở, Ban, Ngành, đơn vị liên quan.
* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định Thông tư số 92/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
- Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn hạng hiện giữ trong cùng ngành, lĩnh vực;
- Đáp ứng các yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BNV ngày 08/01/2024 của Bộ Nội vụ về Nghị định quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.
- Thông tư số 02/2024/TT-BVHTTDL ngày 17/6/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.
- Quyết định số 59/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, quản lý vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Quyết định số 22/2024/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2024 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 59/2022/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, quản lý vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.